Giải thích từ mới Passage " The Blueberries of Mars"

· Giải thích từ mới bài Reading

Bên cạnh HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cung cấp Giải thích từ mới Passage "The Blueberries of Mars"

The Blueberries of Mars

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

Was the Red Planet once a wet planet? A plucky Martian rover finally delivers some hard evidence.

A. Giovanni Schiaparelli could have told you there had been water on Mars. It was Schiaparelli who peered through his telescope one evening in 1877 and discovered what he took to be the Red Planet's famous canals. As it turned out, the canals were an optical illusion, but as more powerful telescopes and, later, spacecraft zoomed in for closer looks, there was no shortage of clues suggesting that Mars was once awash in water. Photographs shot from orbit show vast plains that resemble ancient sea floors, steep gorges that would dwarf the Grand Canyon and sinuous surface scars that look an awful lot like dry riverbeds.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Plucky (adj): gan dạ (synonym: brave)
  • Martian (adj): liên quan hoặc thuộc về sao Hỏa
  • Rover (noun) (in space): máy do thám
  • Hard evidence (noun): bằng chứng cụ thể, bằng chứng chính xác
  • Could have + past participle: diễn tả dự đoán về một điều nào đó trong quá khứ
  • Peer (verb): nhìn cẩn thận, chăm chú ( vì thứ nhìn được không rõ ràng)
  • Take to be (idioms): nhìn như là, xem xét
  • As it turned out (idioms): nghĩa là hóa ra. IELTS TUTOR lưu ý các phrasal verb bắt đầu bằng động từ turn
  • No shortage of: mang nghĩa là không thiếu
  • Optical (adj): quang học
  • As (conjunction): trong bài là liên từ, mang nghĩa khi (=when). IELTS TUTOR lưu ý cách dùng liên từ trong tiếng Anh
  • Awash (verb): bao phủ (nước)
  • Vast (adj): bao la, rộng lớn (=huge)
  • Sea floor (noun): đáy biển
  • Gorges (noun): hẻm núi
  • Dwarf (verb) something: làm cho cái gì trở nên nhỏ bé, ít quan trọng so với cái khác
  • Sinuous (adj): quanh co
  • An awful lot (idiom): mang nghĩa rất nhiều
  • Riverbed (noun): lòng sông

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Liệu Hành Tinh Đỏ đã từng là hành tinh có nước? Một máy thăm dò sao Hỏa gan góc đã cung cấp một số bằng chứng cụ thể.
  • Giovanni Schiaparelli có lẽ đã nói với bạn rằng đã từng có nước trên sao Hỏa. Đó là Schiaparelli người nhìn chăm chú qua kính thiên văn của ông vào buổi tối năm 1877 và phát hiện ra thứ mà ông ta nhìn như là những con kênh nổi tiếng trên hành tinh Đỏ. Hóa ra, những con kênh đó là ảo ảnh quang học, nhưng khi nhiều kính thiên văn mạnh hơn, và sau đó là tàu vũ trụ phóng to để nhìn rõ hơn, thì có không thiếu những bằng chứng gợi ý rằng sao Hỏa đã từng được bao phủ bởi nước. Những tấm ảnh từ quỹ đạo cho thấy những đồng bằng bao la giống như là những đáy biển cổ, những hẻm núi dốc sẽ đè bẹp Grand Canyon và những vết nứt bề mặt quanh co trông giống y chang như những lòng sông khô

B. Given all that, why were NASA scientists so excited last week to announce that one of their Mars rovers, having crawled across the planet for five weeks, finally determined that Mars, at some point in its deep past, was indeed 'drenched' — to use NASA's term — with liquid water?

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Với tất cả những điều đó, tại sao những nhà khoa học NASA tuần trước lại phấn khích tuyên bố rằng một trong những máy do thám sao Hỏa của họ đã bò qua hành tinh trong 5 tuần, cuối cùng đã xác định rằng sao Hỏa, vào một thời điểm nào đó trong quá khứ đã thật sự bị ướt đẫm, theo cách mà NASA gọi, với nước dạng lỏng?

C. Part of their excitement probably stems from sheer failure fatigue. NASA has had its share of setbacks in recent years — including a few disastrous missions to Mars. So it was with some relief that lead investigator Steve Squyres announced that the rover Opportunity had accomplished its primary mission. 'The puzzle pieces have been falling into place,' he told a crowded press conference, 'and the last piece fell into place a few days ago.'

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Stem from (phrasal verb): mang nghĩa bắt nguồn từ. Từ stem (noun) là rễ cây
  • Sheer (adj): nhấn mạnh kích cỡ, kích thước
  • Fatigue (noun): sự mệt mỏi (=exhaustion, tiredness)
  • Setback (noun): khó khăn
  • Disastrous (adj): rất tệ (=devastating)
  • It is relief: nghĩa là thật nhẹ nhõm
  • Have been falling: trong bài dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. IELTS TUTOR lưu ý cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
  • Press conference(noun): họp báo

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Một phần của sự phấn khích của họ có lẽ bắt nguồn từ sự mệt mỏi vì những thất bại liên tục, NASA đã có những chia sẻ của họ về những khó khăn trong những năm gần đây, gồm cả một số nhiệm vụ thất bại trên sao Hỏa. Do đó đã có một chút nhẹ nhõm khi trưởng nhóm do thám Steve Squyres thông báo rằng tàu do thám Opportunity đã hoàn thành sứ mệnh của mình. “Những mảnh ghép đã được đặt vào vị trí” ông ấy đã nói trong một cuộc họp báo” và mảnh ghép cuối cùng đã đặt vào vị trí cách đây vài ngày”

D. But there was also, for the NASA team, the pleasure that comes from making a genuine contribution to space science. For despite all the signs pointing to Mars' watery past, until Opportunity poked its instruments into the Martian rocks, nobody was really sure how real that water was. At least some of the surface formations that look water carved could have been formed by volcanism and wind. Just two years ago, University of Colorado researchers published a persuasive paper suggesting that any water on Mars was carried in by crashing comets and then quickly evaporated.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Nhưng đối với những thành viên NASA, cũng có niềm vui từ việc tạo ra đóng góp thực sự cho khoa học vũ trụ. Cho dù tất cả dấu hiệu đều chỉ ra rằng sao Hỏa đã từng có nước, thì tới khi Opportunity thọc vật liệu của nó vào đá trên sao Hỏa, không ai chắc chắn nước trên sao Hỏa là như thế nào. Ít nhất là một số thành phần bề mặt trông giống như vết tích của nước có thể được tạo ra bởi hoạt động núi lửa và gió. Hai năm trước, những nhà nghiên cứu thuộc đại học Colorado đã xuất bản tài liệu để thuyết phục người đọc rằng tất cả nước trên sao Hỏa được đem tới từ những va chạm với sao chổi và sau đó nhanh chóng bốc hơi. 

E. The experiments that put that theory to rest — and nailed down the presence of water for good — were largely conducted on one 10-in-high, 65-ft-wide rock out-cropping in the Meridiani Planum that mission scientists dubbed El Capitan. The surface of the formation is made up of fine layers — called parallel laminations — that are often laid down by minerals settling out of water. The rock is also randomly pitted with cavities called vugs that are created when salt crystals form in briny water and then fall out or dissolve away.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Lay/put (something) to rest (idioms): mang nghĩa làm cho ai đó không còn nghĩ/tin vào điều gì đó bằng cách chứng minh nó đã sai. Ở đây dịch nôm na là cho cái gì đó thành dĩ vãng.
  • Nail down (phrasal verb): mang nhiều nghĩa, trong bài mang nghĩa khẳng định
  • For good (idioms): mãi mãi
  • Dub (verb): gọi, đặt tên
  • Lay down (phrasal verb): mang nhiều nghĩa, ở dạng bị động như trong bài thường được hiểu là tạo ra cái gì sẽ tích tụ lại và tăng dần
  • Settle out (phrasal verb): trong bài mang nghĩa hình thành
  • Pit (verb): đục lỗ
  • Cavity (noun): lỗ (hốc đá, lỗ sâu răng)
  • Dissolve(verb): bốc hơi

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Những thí nghiệm đã cho lý thuyết trên về với dĩ vãng, và nhận khẳng định sự hiện diện của nước mãi mãi, phần lớn được tiến hành trên mỏm đá cao 10 inch, rộng 65 feet ở Meridiani Planum mà các nhà khoa học gọi là El Capitan. Bề mặt của hệ thống được tạo thành từ những mặt cắt mịn, gọi là lớp song song, thường được tạo ra bởi khoáng chất hình thành trong nước. Những viên đá cũng ngẫu nhiên bị đục lỗ gọi là vug được tạo ra khi những tinh thể muối hình thành nước mặn và sau đó rơi ra hoặc bốc hơi

F. Chemical analyses of El Capitan, performed with two different spectrometers, support the visual evidence. They show that it is rich in sulfates known to form in the presence of water as well as a mineral called jarosite, which not only forms in water but also actually contains a bit of water trapped in its matrix.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Các phân tích hóa học của El Capitan, được thực hiện bởi hai máy quang phổ khác nhau, hỗ trợ thêm những bằng chứng trực quan. Chúng cho thấy rằng những mẫu đá rất giàu sunfat được biết là hình thành khi có sự hiện diện của nước cũng như khoáng chất gọi là jarosite, không chỉ hình thành nước mà còn thực sự chứa nước trong khuôn của nó.

G. The most intriguing evidence comes in the form of the BB-size spherules — or 'blueberries,' as NASA calls them — scattered throughout the rock. Spheres like these can be formed either by volcanism or by minerals accreting under water, but the way the blueberries are mixed randomly through the rock — not layered on top, as they would have been after a volcanic eruption — strongly suggests the latter.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Bằng chứng hấp dẫn nhất đến dưới dạng  những quả cầu BB-size, hay quả việt quất như cách NASA gọi chúng- rải rác khắp tảng đá. Những quả cầu giống như thế này có thể được hình thành bởi hoạt động núi lửa hoặc bởi khoáng chất tích tụ dưới nước, nhưng cách mà những quả việt quốc này được trộn lẫn ngẫu nhiên trong tảng đá-không phải ở trên cùng, như cách mà chúng phải như thế sau một vụ nổ núi lửa, gợi ý mạnh mẽ điều sau.

H. None of these findings are dispositive, but their combined weight persuaded NASA scientists to summarise their findings in unusually explicit language. 'We have concluded that the rocks here were soaked with liquid water,' said Squyres flatly. 'The ground would have been suitable for life.'

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dispositive (adj) (Law): nghĩa là yếu tố quyết định
  • Explicit (adj): rõ ràng, tường minh
  • Soak (verb) = Drench: ngâm (trong nước)
  • Say flatly: thẳng thắng nói
  • Would have + past participle: IELTS TUTOR lưu ý về cấu trúc Modal verb + have + past participle: thường để diễn tả dự đoán, khả năng xảy ra trong quá khứ (không chắc chắn). IELTS TUTOR lưu ý thêm về cách dùng modal verb 

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Không có phát hiện nào mang ý nghĩa quyết định, nhưng trọng lượng kết hợp của chúng đã thuyết phục các nhà khoa học NASA tóm tắt những phát hiện của họ theo một cách cởi mở không thường thấy: Chúng tôi đã đi đến kết luận rằng những tảng đá ở đây đã bị ngâm trong nước lỏng. Squyres thẳng thắng nói. Mặt đất có thể đã từng thích hợp cho sự sống.

I. Does that mean that there was — or still is — life on Mars? The fossil record on Earth suggests that given enough time and H2O, life will eventually emerge, but there's nothing in the current findings to prove that this happened on Mars. Without more knowledge of such variables as temperature, atmosphere and the length of time Martian water existed, we can't simply assume that what happened on our planet would necessarily occur on another.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Liệu điều đó có nghĩa là đã từng hoặc hiện tại có sự sống trên sao Hỏa? Dữ liệu hóa thạch trên Trái Đất cho thấy rằng nếu được cho đủ thời gian và nước, sự sống cuối cùng sẽ xuất hiện, nhưng không có gì trong những phát hiện hiện tại chứng minh rằng điều này đã xảy ra trên sao Hỏa. Nếu không có thêm kiến thức về những biến số như thời tiết, khí hậu, và thời gian nước đã tồn tại trên sao Hỏa, chúng ta không thể đơn giản giả định rằng những điều đã xảy ra trên hành tinh chúng ta nhất thiết phải xảy ra trên hành tinh khác

J. Opportunity and its twin robot Spirit are not equipped to search for life. Their mission is limited to looking for signs of water. But there's still a lot for them to do. Just knowing that rocks were wet doesn't tell you if the water was flowing or stationary, if it melted down from ice caps or seeped up through the ground. And if water was once there in such abundance, where did it go? Opportunity, which is very likely to exceed its planned 90-day mission, is already looking for those answers, toddling off to investigate other rocks farther and farther from its landing site. Spirit is con-ducting its own studies in Gusev Crater, on the opposite side of the planet.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Stationary (adj): đứng yên, không chuyển động
  • Melt down (phrasal verb): tan chảy
  • Ice cap (noun): tảng băng, mỏm băng
  • Seep (verb): thấm, Seep up (phrasal verb): thấm qua, thẩm thấu
  • IELTS TUTOR lưu ý cách dùng such trong tiếng Anh
  • Abundance (noun): sự dồi dào
  • Already + present continuous: Trong bài, trạng từ already được dùng để diễn tả hành động đang diễn ra looking for vượt ngoài mong đợi, nghĩa là hiện tại, hành động tìm kiếm cho những câu trả lời đang diễn ra và đã vượt mong đợi của người viết
  • Toddle (verb): đi chập chững, toddle off (phrasal verb): đi lửng thửng

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Opportunity và máy do thám song sinh của nó là Spirit thì không được trang bị để tìm kiếm sự sống. Nhiệm vụ của chúng chỉ bị giới hạn để tìm kiếm những dấu hiệu của nước. Nhưng vẫn có nhiều thứ để chúng làm. Chỉ biết rằng đá đã bị ướt không cho bạn biết liệu nước đang chảy hay đứng yên, liệu nó tan chảy từ những tảng băng hoặc thấm thấu từ mặt đất. Và nếu nước đã từng ở đó dồi dào như vậy, chúng đã đi đâu? Opportunity, rất có thể sẽ vượt quá nhiệm vụ được đặt ra 90 ngày của nó, đang tìm kiếm những câu trả lời trên rồi, đang lửng thửng đi để khám phá những tảng đá khác ngày càng xa so với điểm hạ cánh của nó. Spirit đang tiến hành những nghiên cứu của riêng nó tại Gusev Crater, ở phía còn lại của hành tinh 

K. The next step — the search for life — will have to wait until 2013 or so. That's when NASA has tentatively scheduled the first round trip to Mars — a mission that will pluck selected rocks off the Red Planet and bring them back home for closer study. Whether humans will ever follow those machines — President Bush's January announcement notwithstanding — is impossible to say. (851 words)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Or so (idioms): thường dùng như approximately, khoảng chừng
  • Tentatively(adv): ngập ngừng, không chắc. Khi dùng trong bài tentatively schedule, mang nghĩa đã lên lên kế hoạch (nhưng chưa chắc sẽ thực hiện)
  • Pluck(something) off (phrasal verb): bứng cái gì
  • IELTS TUTOR lưu ý cách dùng whether trong tiếng Anh
  • IELTS TUTOR lưu ý mảcách dùng ever trong tiếng Anh
  • Notwithstanding (prep): bất chấp

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Bước tiếp theo-tìm kiếm sự sống-sẽ phải đợi đến khoảng chừng năm 2013. Đó là khi NASA đã lên kế hoạch cho chuyến đi đầu tiên đến sao Hỏa-một nhiệm vụ sẽ bứng những cục đá được chọn từ hành tinh Đỏ và mang chúng về cho những nghiên cứu kỹ hơn. Liệu con người có bao giờ sẽ đi cùng với những cỗ máy kia- bất chấp thông báo hồi tháng 1 của Tổng thống Bush-là điều không thể nói.

Questions 1-8

Complete the sentences using NO MORE THAN THREE WORDS from the text for each answer. Write your answer in the blank.

  1. The Martian rover is likely to show that the once regarded ......................may be true.
  2. The completion of ........................ gave NASA scientists confidence for excitement.
  3. Volcanoes and wind help shape............................
  4. Small holes on the rock clearly indicate the .................................. on Mars.
  5. .......................... are more likely to cause the formation of BB-size spherules.
  6. The appearance of life depends on H20 as well as on.........................
  7. Water may be .................................... from underneath the Martian surface.
  8. The next trip will aim at scraping ............................... from the Mars.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Scrape (verb): cạo, nạo

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0