Giải thích từ mới Passage "Where are the Jobs"

· Giải thích từ mới bài Reading

Bên cạnh HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cung cấp Giải thích từ mới Passage "Where are the Jobs" 

Where Are the Jobs?

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

Economic growth is very strong, but America isn't generating enough jobs. Many blame outsourcing. The truth is a lot more complicated.

A. Americans live in a faith-based economy. We believe deeply in education, innovation, risk-taking, and plain hard work as the way to a better life. But that faith is being eroded. The link between strong growth and job creation appears to be broken, and we don't know what's wrong with it. Profits are soaring, yet no one is hiring. Angry voices are blaming Benedict Arnold CEOs who send jobs to India and China. If highly educated 'knowledge' workers in Silicon Valley are losing their jobs, who is really safe?

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Tăng trưởng kinh tế rất mạnh, nhưng Mỹ đang không tạo ra đủ việc làm. Nhiều người đổ lỗi cho thuê ngoài. Sự thật thì phức tạp hơn nhiều.
  • Người Mỹ sống trong nền kinh tế dựa vào niềm tin. Chúng ta tin tưởng sâu sắc vào giáo dục, sự đổi mới, sự chấp nhận rủi ro, và đơn giản làm việc chăm chỉ như là cách để có một cuộc sống tốt đẹp hơn. Nhưng niềm tin ấy đang bị xói mòn. Mối liên hệ giữa phát triển mạnh mẽ và tạo ra việc làm dường như đã bị phá hủy, và chúng ta không biết có chuyện gì xảy ra với điều đó. Lợi nhuận đang tăng, tuy vậy không ai thuê thêm người. Những lời trách cứ đổ lỗi cho CEO Benedict Arnold đem công việc chuyển dời đến Ấn Độ và Trung Quốc. Nếu những người lao động có trình độ tri thức học vấn cao ở thung lũng Silicon bị mất việc làm, thì ai thực sự an toàn?

B. The truth is that we are living through a moment of maximum uncertainty. The economy is at an inflection point as new forces act upon it. Yet the shape and impact of these forces remain unknown. Outsourcing looms large as a potential threat because no one knows how many jobs and which industries are vulnerable. And productivity seems problematic because it's hard to see where the rewards for all the cost-cutting and hard work are going. Meanwhile, the Next Big Thing that is supposed to propel the economy and job growth forward after the Internet boom isn't obvious. As a result, CEOs are reluctant to place big bets on the future. Workers hunker down. And those laid off are at a loss trying to retrain. How can they when they don't know where the new jobs will be and who will be hiring? It's not even clear what college students should major in anymore. No wonder this feels like a new age of uncertainty.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Uncertainty (noun): sự không chắc chắn
  • Inflection point (noun) (mathematic): điểm uốn ( trong bài hiểu là thời điểm suy thoái kinh tế)
  • As (conjunction): trong bài as ở dạng liên từ, mang nghĩa khi. IELTS TUTOR lưu ý cách dùng liên từ trong tiếng anh.
  • Act upon (phrasal verb): Hành động dựa trên thông tin, lời khuyên (= act on something)
  • Yet ( conjunction): đứng đầu câu, cũng mang nghĩa tuy nhiên (nhấn mạnh sự tương phản).
  • Loom (verb): hiện ra lờ mờ, không rõ rệt. Trong bài cụm từ loom large (verb) là idioms, mang nghĩa gây sợ hãi, lo lắng và không thể tránh khỏi. Ở đây xin dịch là ẩn tàng
  • Problematic (adj): có vấn đề
  • Propel (verb): đẩy
  • Reluctant (adj): lưỡng lự
  • Hunker down (idioms): cụm này mang nghĩa như là ở trong nhà, nơi nào đó, không đi đâu để tránh khó khăn, nguy hiểm. Từ này thường dùng trong dịch Covid, mọi người hunker down nghĩa là không đi đâu để tránh dịch. 
  • Lay off (phrasal verb): trong bài mang nghĩa sa thải, cách dùng laid off (past participle) như một tính từ. IELTS TUTOR lưu ý HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z CÁCH SỬ DỤNG TÍNH TỪ (ADJECTIVE) TRONG TIẾNG ANH
  • At a loss (idioms): trong bài mang nghĩa là không biết phải làm thế nào. IELTS TUTOR lưu ý Phân biệt "Loss" "Lose" "Lost" và "Loose" trong tiếng anh
  • Retrain (verb): đào tạo
  • Even: trong bài dùng như adverb, mang nghĩa thậm chí. IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng "even" tiếng anh
  • Major in (phrasal verb): học chuyên ngành
  • No wonder (idioms): mang nghĩa không có gì ngạc nhiên (= it’s not surprising that)

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Sự thật là chúng ta đang sống trong thời điểm toàn những điều không chắc chắn. Nền kinh tế ở thời điểm suy thoái khi những lực lượng mới tác động vào nó. Tuy nhiên hình thái và ảnh hưởng của những lực lượng này lại không rõ ràng. Thuê ngoài tiềm ẩn như là một mối đe dọa nghiêm trọng vì không ai biết có bao nhiêu việc làm và ngành công nghiệp nào sẽ dễ bị tổn thương. Và năng suất nhìn như có vấn đề vì thật khó để nhìn thấy kết quả của việc cắt giảm chi phí và làm việc chăm chỉ sẽ đi về đâu. Trong khi đó, điều lớn lao tiếp theo được cho là sẽ thúc đẩy nền kinh tế và phát triển việc làm lại không rõ ràng. Kết quả là, CEO không muốn (lưỡng lự) trong việc đặt cược lớn vào tương lai. Người lao động chỉ biết ở nhà chờ đợi. Và những ai bị sa thải đang không biết phải cố gắng như thế nào để được đào tạo lại. Làm sao họ có thể khi mà họ không biết việc làm mới ở đâu và ai sẽ tuyển dụng?. Thậm chí là việc sinh viên học chuyên ngành gì đã không còn rõ ràng nữa. Không có gì ngạc nhiên rằng điều này cảm giác như là một thời đại mới bất ổn. 

C. THE REAL CULPRIT. Yet there are things we do know. The real culprit in this jobless recovery is productivity, not offshoring. Unlike most previous business cycles, productivity has continued to grow at a fast pace right through the downturn and into recovery. One percentage point of productivity growth can eliminate up to 1.3 million jobs a year. With productivity growing at an annual rate of 3% to 3 1/2% rather than the expected 2% to 2 1/2%, the reason for the jobs shortfall becomes clear: Companies are using information technology to cut costs — and that means less labour is needed. Of the 2.7 million jobs lost over the past three years, only 300,000 have been from outsourcing, according to Forrester Research Inc. People rightly fear that jobs in high tech and services will disappear just as manufacturing jobs did. Perhaps so. But odds are it will be productivity rather than outsourcing that does them in.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Offshoring (noun): mang nghĩa là công ty thuê công ty khác ở nước ngoài làm việc cho họ (thường là để cắt giảm chi phí), như vậy nghĩa outsourcing rộng hơn và offshoring là một trong số những cách để outsourcing. 
  • Downturn (noun) (economic): suy thoái
  • Right through (prep): xuyên suốt (nhấn mạnh)
  • Shortfall (noun): sự thiếu hụt (synonym: deficit)
  • Of the + plural noun: nghĩa là trong số những…
  • Inc (abbreviation của incorporated (adj)): tập đoàn
  • Rightly (adv): mang nghĩa thực sự (theo ý của người viết), có thể thay thế rightly bằng truly.
  • Just as (idioms)+ clause: mang nghĩa giống như, tương tự just like+noun. IELTS TUTOR lưu ý CÁCH DÙNG AS & LIKE TIẾNG ANH

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Nguyên nhân thực sự? Tuy vậy, có nhiều thứ là chúng ta biết. Nguyên nhân thực sự của việc thất nghiệp quay trở lại chính là năng suất, không phải là thuê công ty nước ngoài. Không giống như hầu hết những chu kỳ kinh doanh trước đây, năng suất đã tiếp tục tăng ở tốc độ nhanh xuyên suốt thời kỳ suy thoái và phục hồi kinh tế. Một điểm phần trăm của tăng năng suất có thể loại bỏ lên đến 1,3 triệu việc làm một năm. Với việc năng suất tăng trưởng hàng năm là  khoảng 3 đến 3,5%  thay vì 2 đến 2,5% như là dự báo, lý do cho việc thiếu hụt việc làm trở nên rõ ràng: Công ty đang sử dụng công nghệ thông tin để giảm chi phí, và điều đó nghĩa là cần ít lao động hơn. Trong số 2,7 triệu việc làm bị mất trong 3 năm qua, chỉ 0,3 triệu là từ thuê ngoài, theo tập đoàn nghiên cứu Forrester. Người ta thực sự sợ rằng việc làm trong lĩnh vực công nghệ cao và dịch vụ sẽ biến mất giống như công việc sản xuất. Có lẽ như vậy. Nhưng tỷ lệ cao là do năng suất hơn là thuê ngoài đã khiến họ làm như vậy.

D. We know also where the benefits of rising productivity are going: higher profits. lower inflation, rising stocks, and, ultimately, loftier prices for houses. In short, productivity is generating wealth, not employment. Corporate profits as a share of national income are at an all-time high. So is net worth for many individuals. Consumer net worth hit a new peak, at $45 trillion — up 75% since 1995 — and consumers have more than recouped their losses from the bust.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Chúng ta cũng biết lợi ích của việc tăng năng suất sẽ đi đâu: lợi nhuận cao hơn, lạm phát thấp hơn, cổ phiếu tăng giá, và, quan trọng nhất, giá nhà cao hơn. Ngắn gọn là, năng suất sẽ tạo ra sự giàu có, không phải là công việc làm. Lợi nhuận doanh nghiệp tính trên thu nhập quốc gia ở mức cao nhất mọi thời đại. Thu nhập ròng của nhiều cá nhân cũng thế. Thu nhập ròng cá nhân đạt đỉnh ở mức 45 nghìn tỷ đô la-tăng 75% so với năm 1995- Và người tiêu dùng đã bù đắp được hơn cả những mất mát của họ trong đợt khủng hoảng.

E. We know, too, that outsourcing isn't altogether a bad thing. In the 1990s, high-tech companies farmed out the manufacture of memory chips, computers, and telecom equipment to Asia. This lowered the cost of tech gear, raising demand and spreading the IT revolution. The same will probably happen with software. Out-sourcing will cut prices and make the next generation of IT cheaper and more available. This will generate greater productivity and growth. In fact, as venture capitalists increasingly insist that all IT startups have an offshore component, the cost of innovation should fall sharply, perhaps by half.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Altogether (adv): hoàn toàn
  • Farm out (phrasal verb)  (in business): Nhượng lại
  • Venture capitalist (noun): nhà đầu tư mạo hiểm
  • Increasingly (adv): ngày càng (= more and more)
  • IELTS TUTOR lưu ý phân biệt INSIST và PERSIST trong tiếng anh

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Chúng ta cũng biết rằng thuê ngoài không hoàn toàn xấu. Trong những năm 1990, những công ty công nghệ cao nhượng lại việc sản xuất chíp nhớ, máy tính và thiết bị di động cho Châu Á. Điều này làm giảm giá của thiết bị công nghệ, gia tăng nhu cầu và lan tỏa cuộc cách mạng IT. Điều tương tự cũng có thể xảy ra ở phần mềm. Thuê ngoài sẽ cắt giảm giá và làm cho thế hệ IT tiếp theo rẻ hơn và dễ tiếp cận hơn. Điều này sẽ làm cho năng suất và sự tăng trưởng cao hơn. Trên thực tế, khi ngày càng nhiều nhà đầu tư mạo hiểm khăng khăng rằng tất cả các công ty khởi nghiệp IT đều có một thành phần ở nước ngoài, thì chi phí đổi mới sẽ giảm mạnh, có thể là một nửa.

F. We know something about the kinds of jobs that could migrate to Asia and those that will stay home. In the '90s, the making of customised chips and gear that required close contact with clients remained in the US, while production of commodity products was outsourced. Today, the Internet and cheaper telecom permit routine service work to be done in Bangalore. But specialised jobs that require close contact with clients, plus an understanding of US culture, will likely remain.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • The making of (something): việc tạo ra cái gì

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Chúng ta biết về những việc làm sẽ dịch chuyển sang Châu Á, và những việc làm sẽ vẫn ở tại đây. Trong thập niên 90, việc tạo ra chíp và các thiết bị tùy chỉnh yêu cầu liên hệ chặt chẽ với khách hàng vẫn giữ tại Mỹ, trong khi việc sản xuất các sản phẩm hàng hóa được thuê ngoài. Ngày nay, Internet và viễn thông rẻ cho phép những công việc dịch vụ hàng ngày được thực hiện tại Bangalore. Nhưng những công việc chuyên môn yêu cầu liên hệ chặt chẽ với khách hàng, và am hiểu về văn hóa Mỹ, có khả năng vẫn sẽ ở lại.

G. America has been at economic inflection points many times in the past. These periods of high job anxiety were eventually followed by years of surging job creation. The faith Americans have in innovation, risk-taking, education, and hard work has been sustained again and again by strong economic performance.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Mỹ đã từng ở thời điểm suy thoái kinh tế nhiều lần trong quá khứ. Những thời điểm lo lắng về việc làm tăng cao này cuối cùng theo sau bởi những năm tạo ra việc làm tăng vọt. Niềm tin người Mỹ vào sự đổi mới, chấp nhận rủi ro, giáo dục và làm việc chăm chỉ đã được duy trì bởi năng lực kinh tế ấn tượng.

H. There's no question that today's jobless recovery is causing many people real pain. The number of discouraged workers leaving the workforce is unprecedented. Labour-force participation is down among precisely the most vulnerable parts of the workforce - younger and non-white workers. Some are going back to school, but many are simply giving up after fruitless searches for decent jobs. If the participation rate were at its March 2001 level, there will be 2.7 million more workers in the labour force looking for jobs. This would push the unemployment rate up to 7.4% not the current 5.6%.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • There is no question that (idioms): mang nghĩa là không có gì phải bàn cãi
  • Cause sb sth: gây ra cho ai cái gì. IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "cause" tiếng anh
  • Discouraged (adj): nản lòng
  • Unprecedented (adj): chưa từng có
  • Labour-force=workforce: lực lượng lao động
  • Precisely (adv): đúng, chính xác (=exactly)
  • Fruitless (adj): không hiệu quả, không có kết quả (synonym: unproductive)
  • Decent (adj): cũng được, đàng hoàng, tử tế
  • Will be: ở đây người viết sử dụng câu điều kiện loại 2, nhưng main clause lại dùng will, nếu ad viết sẽ dùng would thay vì will (theo đúng cấu trúc của câu điều kiện). 

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Không có gì phải bàn cãi về sự trở lại của thất nghiệp đang làm nhiều người đau khổ. Số lượng công nhân nản lòng rời bỏ lực lượng lao động là chưa từng có. Sự tham gia của lực lượng lao động giảm ngay đúng vào bộ phận dễ bị tổn thương nhất-là lao động trẻ và không phải da trắng. Một số đang trở lại trường học, nhưng nhiều người đơn giản là từ bỏ sau những cuộc tìm kiếm công việc đàng hoàng không có kết quả. Nếu tỉ lệ người tham gia lao động ở mức cũ của nó vào tháng 3 năm 2001, thì sẽ có thêm 2,7 triệu công nhân trong lực lượng lao động phải tìm kiếm việc làm. Điều này sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp lên 7,4% thay vì 5,6% như hiện nay.

I. History has shown time and again that jobs follow growth, but not necessarily in a simple, linear fashion. America has a dynamic, fast-changing economy that embodies Joseph A. Schumpeter's ideal of creative destruction. We are now experiencing the maximum pain from the wreckage of outmoded jobs while still awaiting the innovations that will generate the work of the future. While America's faith in its innovation economy has often been tested, it has never been betrayed. Given the chance, the economy will deliver the jobs and prosperity that it has in the past. (919 words).

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Time and (time) again (idioms): mang nghĩa thường xuyên, nhiều lần (=time after time)
  • Linear fashion (idioms): mang nghĩa chỉ theo một mặt (somehow like phiến diện, một người theo kiểu linear fashion thì họ chỉ suy nghĩ theo một kiểu nhất định, chỉ nhìn vấn đề theo một khía cạnh nào đó thôi chứ không có cái nhìn toàn diện, out of the box)
  • Dynamic (adj): năng động
  • Embody (verb): hiện thân (=represent)
  • Wreckage (noun): đống đổ nát
  • Outmoded (adj): lỗi thời
  • Prosperity (noun): sự phồn vinh 

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Lịch sử đã nhiều lần cho thấy rằng công việc theo sau sự tăng trưởng, nhưng không nhất thiết theo kiểu tuyến tính và đơn giản. Mỹ có nền kinh tế thay đổi nhanh và năng động là hiện thân của lý tưởng tỏa sáng của Joseph A. Schumpeter. Chúng ta đang trải nghiệm nỗi đau tột cùng từ đống đổ nát của những công việc lỗi thời trong khi vẫn phải chờ đợi sự đổi mới sẽ tạo ra việc làm trong tương lai. Trong khi niềm tin của Mỹ vào sự đổi mới của nền kinh tế thường xuyên được thử thách, niềm tin đó chưa bao giờ bị phản bội. Hãy cho nó cơ hội, nền kinh tế rồi sẽ đem đến công việc và sự thịnh vượng như nó đã làm trong quá khứ.

Questions 1-9

Complete the sentences using NO MORE THAN THREE WORDS from the text for each answer. Write your answer in your booklet.

  1. At present, ..........................................is not necessarily expected of a booming economy.
  2. ............................. are needed to boost the worldwide economic growth.
  3. Production costs are greatly curtailed due to the use of .............................................
  4. The real estate property market is now overwhelmed by .............................................
  5. Moving manufacture offshore helps ................................. economic development.
  6. The 1990s witnessed the advantages of .............................. to keep jobs at home.
  7. Economic history has proved ........................... will go after inflection.
  8. The current ............................... reflects what is called the creative destruction.
  9. In fact, ............................... is the only way to pull the country out of the paradoxical situation.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0