Giải thích từ mới passage ''Too Few Women at the Top Is Not Just a Science Problem''

· Giải thích từ mới bài Reading

Bên cạnh lưu ý ĐỂ ĐẠT IELTS 7.0 WRITING, SPEAKING NÊN HỌC TỪ VỰNG ĐAO TO BÚA LỚN?, IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passage ''Too Few Women at the Top Is Not Just a Science Problem''.

Too Few Women at the Top Is Not Just a Science Problem

Bài tập thuộc chương trình học của lớp IELTS READING ONLINE 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

It's been 90 years since Britain's first and only woman Nobel Prize winner. Why, ask Julia Higgins.

This year marks the anniversary of a unique event in UK science. It is 40 years since Dorothy Hodgkin won the Nobel Prize for Chemistry and became the only British woman so far to win the ultimate accolade in science.

Her achievement was all the most remarkable because she was afflicted for most of her life by severe rheumatoid arthritis and because her work was carried when few women were able to pursue successful careers in the laboratory. Four decades on, is it any easier for women to break through the glass ceiling in science?

Hodgkin (1910-1994) received the Nobel in 1964 for her discovery of the structure of vitamin B12 , four years after becoming a professor at the University of Oxford. She was one of only a handful of women occupying chairs in British science.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Quá ít phụ nữ đứng đầu không chỉ là một vấn đề khoa học.
    • Đã 90 năm kể từ khi người phụ nữ đầu tiên và duy nhất của Anh đoạt giải Nobel. Tai sao, Julia Higgins.
    • Năm nay đánh dấu kỷ niệm của một sự kiện độc nhất trong khoa học Vương quốc Anh. Đã 40 năm kể từ khi Dorothy Hodgkin đoạt giải Nobel Hóa học và trở thành người phụ nữ Anh duy nhất cho đến nay giành được giải thưởng cao nhất trong khoa học.
    • Thành tích của cô còn đáng chú ý hơn bởi vì cô bị chứng viêm khớp dạng thấp nặng trong suốt cuộc đời và vì công việc của cô được thực hiện khi rất ít phụ nữ có thể theo đuổi sự nghiệp thành công trong phòng thí nghiệm. Bốn thập kỷ trôi qua, liệu phụ nữ có thể vượt qua rào cản trong khoa học dễ dàng hơn không?
    • Hodgkin (1910-1994) nhận giải Nobel năm 1964 nhờ phát hiện ra cấu trúc của vitamin B12, 4 năm sau khi trở thành giáo sư tại Đại học Oxford. Bà là một trong số ít phụ nữ có vị trí trong ngành khoa học Anh.

Today, there are a few more women in the upper echelons of academic science, but progress has been slow. In Hodgkin's discipline, chemistry, only 15 of the 385 full-time university professors are female, while women hold fewer than one in 10 of the 880 chairs in the biosciences and only one in 30 of the 450 in physics. Representation of women is better lower down the hierarchy, with nearly one in three full-time university lecturers in the biosciences being women, and more than one in six in chemistry.

These figures provide a starting indication that women are still much less likely than their male contemporaries to join the ranks of the scientific elite in universities. Why is this?

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Ngày nay, có thêm một số phụ nữ ở các vị trí cao hơn về khoa học, nhưng sự tiến bộ còn chậm. Trong ngành hóa học của Hodgkin, chỉ có 15 trong số 385 giáo sư đại học toàn thời gian là nữ, trong khi phụ nữ nắm giữ ít hơn 1 trong 10 trong số 880 ghế trong ngành khoa học sinh học và chỉ 1 trong 30 người trong số 450 người trong ngành vật lý. Đại diện của phụ nữ tốt hơn ở thứ bậc thấp hơn, với gần 1/3 giảng viên đại học toàn thời gian về khoa học sinh học là phụ nữ và hơn 1/6 trong hóa học.
  • Những con số này cung cấp một dấu hiệu đáng kinh ngạc rằng phụ nữ vẫn có ít khả năng hơn nam giới cùng thời với họ để đứng vào hàng ngũ giới khoa học ưu tú trong các trường đại học. Tại sao thế này?

Overt discrimination against women in the workplace is now all but stamped out, thanks to changes reinforced through equal opportunity legislation. However, being a member of a minority at work has less obvious challenges. It can be more difficult to have your achievements recognized by male peers, and making those influential contacts with established senior figures who can help your career can be daunting. Often what you need most is a supportive mentor who can help guide you around the obstacles on your career path.

It was the recognition of these hurdles that partly led to the launch in 1999 of the Athena project, a UK initiative to significantly increase the number of women recruited to the top academic posts in science. By working with universities on staff development, mentoring and networking schemes for women, Athena is helping to embed best practice in science departments.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Sự phân biệt đối xử quá mức đối với phụ nữ tại nơi làm việc hiện đã được xóa bỏ, nhờ vào những thay đổi được củng cố thông qua luật cơ hội bình đẳng. Tuy nhiên, trở thành thành viên của thiểu số tại nơi làm việc có ít thách thức rõ ràng hơn. Có thể khó khăn hơn để những thành tựu của bạn được các đồng nghiệp nam công nhận và việc liên hệ có ảnh hưởng với những nhân vật cấp cao có uy tín, những người có thể giúp sự nghiệp của bạn có thể trở nên khó khăn. Thông thường, những gì bạn cần nhất là một người cố vấn hỗ trợ, người có thể giúp hướng dẫn bạn vượt qua những trở ngại trên con đường sự nghiệp của bạn.
  • Chính sự thừa nhận những rào cản này đã phần nào dẫn đến sự ra đời của dự án Athena vào năm 1999, một sáng kiến của Vương quốc Anh nhằm tăng đáng kể số lượng phụ nữ được tuyển dụng vào các vị trí học thuật hàng đầu trong khoa học. Bằng cách hợp tác với các trường đại học về các chương trình phát triển nhân viên, cố vấn và kết nối cho phụ nữ, Athena đang giúp đưa thực tiễn tốt nhất vào các khoa khoa học.

The project is having an increasing impact. But, it is perhaps surprising that it is being limited by a lack of recognition that many of the same hurdles facing women in university departments occur elsewhere in universities. The low number of women in senior positions is often thought of as a 'science problem', but things are not much better elsewhere.

For instance, men outnumber women by more than seven to one in professorships in the humanities at UK universities and by more than six to one in social studies.

Women may be more prevalent in senior positions in these subjects than in the sciences, but it is clear they are still severely under-represented. The truth is that too few universities are doing enough to improve career development and support for female staff across all disciplines. This is hamering the many good efforts in science.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Dự án đang có tác động ngày càng tăng. Tuy nhiên, có lẽ đáng ngạc nhiên là nó đang bị hạn chế bởi thiếu nhận ra rằng nhiều rào cản tương tự mà phụ nữ phải đối mặt trong các khoa đại học xảy ra ở đâu đó trong các trường đại học. Số lượng thấp phụ nữ ở các vị trí cấp cao thường được coi là một 'vấn đề khoa học', nhưng mọi thứ cũng không khả quan hơn ở những nơi khác.
  • Ví dụ, nam giới nhiều hơn nữ từ 7/1 trong các học vị giáo sư về khoa học nhân văn tại các trường đại học ở Vương quốc Anh và hơn 6/1 trong các nghiên cứu xã hội.
  • Phụ nữ có thể được ưu tiên hơn ở các vị trí cấp cao trong các môn học này hơn là trong các ngành khoa học, nhưng rõ ràng là họ vẫn còn ít được đại diện. Sự thật là quá ít trường đại học đang làm đủ để cải thiện sự phát triển nghề nghiệp và hỗ trợ cho nhân viên nữ trong tất cả các ngành. Điều này đang cản trở nhiều nỗ lực tốt trong khoa học.

More women are junior postdoctoral researchers than in Hodgkin's day, and it is hoped many of these may eventually go on to swell the ranks of professors in science. But experience shows women tend to leak out of the pipeline in disproportionately high numbers at this stage. In recognition of the additional difficulties, the Royal Society in 1995 launched a fellowship scheme, named after Hodgkin, specifically targeted at junior postdoctoral researchers. The scheme is open to both men and women, but its support for flexible working and built-in mentoring means it has proved particularly popular among women, with all but one of the current 47 posts filled by female researchers.

It aims to provide a vital early step in developing an independent research career, with current holders across the full spectrum of subjects, from mathematics to biology. With this early opportunity, and further nurturing throughout their careers, we may yet see one day another female Nobel Prize winner emerging from their midst. (734 words)

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Nhiều phụ nữ là nhà nghiên cứu bậc sau tiến sĩ hơn so với thời của Hodgkin, và người ta hy vọng nhiều người trong số này cuối cùng có thể tiếp tục thăng tiến lên hàng ngũ giáo sư trong khoa học. Nhưng kinh nghiệm cho thấy phụ nữ có xu hướng bị rơi khỏi lộ trình với số lượng cao không tương xứng ở giai đoạn này. Để nhận ra những khó khăn thêm vào, Hiệp hội Hoàng gia vào năm 1995 đã khởi động một chương trình nghiên cứu sinh, được đặt theo tên của Hodgkin, đặc biệt nhắm vào các nhà nghiên cứu sau tiến sĩ. Đề án dành cho cả nam và nữ, nhưng việc hỗ trợ làm việc linh hoạt và cố vấn tích hợp có nghĩa là nó đã tỏ ra đặc biệt phổ biến đối với phụ nữ, với tất cả ngoại trừ 1 trong số 47 vị trí hiện tại được các nhà nghiên cứu nữ lấp đầy.
  • Nó nhằm mục đích cung cấp một bước quan trọng ban đầu trong việc phát triển sự nghiệp nghiên cứu độc lập, với những vị trí hiện tại khắp các chủ đề, từ toán học đến sinh học. Với cơ hội sớm này, và sự tiếp tục nuôi dưỡng trong suốt sự nghiệp của họ, chúng ta có thể sẽ thấy ngày nào đó một phụ nữ đoạt giải Nobel khác xuất hiện. (734 từ)

Question 1 - 10

Do the following statements reflect the views of the writer in the reading passage? Choose:
YES if the statement agrees with the writer's view;

NO if the statement contradicts the writer's view;

NOT GIVEN if the statement does not reflect the writer's view.

1. Ms. Dorothy Hodgkin won her Nobel Prize for Chemistry 40 years ago.

Answer:................................................ .................................................. .....
2.Considering her physical condition and research environment, Ms. Dorothy Hodgkin's achievement was extraordinary.

Answer:................................................ .................................................. .....
3. Few women were able to do science jobs in the laboratory successfully.

Answer:................................................ .................................................. .....

4. More women are at the top of British science now than in the 1950s and 1960s.

Answer:................................................ .................................................. .....

5. Women are performing better as university lecturers in the fields of biology and chemistry.

Answer:................................................ .................................................. .....

6. Equal opportunity legislation helps strengthen the discrimination against females.

Answer:................................................ .................................................. .....

7. The lack of the authority's promotion proves to be a hurdle over women in the professional development.

Answer:................................................ .................................................. .....
8. Different disciplines should have different ratio of senior positions for female staff.
Answer:................................................ .................................................. .....
9. The more women continue their postdoctoral research, the better chance they will get to squeeze into the rank of professorship in the university.

Answer:................................................ .................................................. .....

10. Consistent nurturing across the full spectrum of subjects is vital for the emergence of another female Nobel Prize winner.

Answer:................................................ .................................................. .....

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking

Lý do chọn IELTS TUTOR