The natural of Yawning: Đề thi thật IELTS READING (Giải thích cấu trúc khó, Đáp án & Dịch) (thi máy 29/03/2024)

· Đề thi thật IELTS Reading

Bên cạnh Phân tích bài essay về "waste collection by a recycling centre" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cũng cung cấp The natural of Yawning: Đề thi thật IELTS READING (Giải thích cấu trúc khó, Đáp án & Dịch) (thi máy 29/03/2024)

I. Kiến thức liên quan

II. Đề thi IELTS READING: The natural of Yawning

Giải thích cấu trúc khó trong mỗi bài đọc IELTS READING mô phỏng theo Bài tập cấu trúc IELTS READING trong khoá học IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR giúp học viên hiểu rõ cấu trúc khó & đọc nhanh hơn

A. While fatigue, drowsiness or boredom easily bring on yawns, scientists are discovering there is more to yawning than most people think. Not much is known about why we yawn or if it serves any useful function. People have already learned that yawning can be infectious. “Contagious yawning” is the increase in likelihood that you will yawn after watching or hearing someone else yawn, but not much is known about the under-lying causes, and very little research has been done on the subject. However, scientists at the University of Albany, as well as the University of Leeds and the University of London have done some exploration.

  • IELTS TUTOR dịch: Trong khi sự mệt mỏi, buồn ngủ hoặc buồn chán dễ dẫn đến ngáp, các nhà khoa học đang phát hiện ra rằng ngáp có nhiều tác dụng hơn hầu hết mọi người nghĩ. Không có nhiều thông tin về lý do tại sao chúng ta ngáp hoặc liệu nó có phục vụ chức năng hữu ích nào không. Mọi người đã biết rằng ngáp có thể lây nhiễm. “Ngáp lây lan” là khả năng bạn ngáp tăng lên sau khi xem hoặc nghe thấy người khác ngáp, nhưng chưa có nhiều thông tin về nguyên nhân cơ bản và rất ít nghiên cứu được thực hiện về chủ đề này. Tuy nhiên, các nhà khoa học tại Đại học Albany, cũng như Đại học Leeds và Đại học London đã thực hiện một số khám phá.

B. It is commonly believed that people yawn as a result of being sleepy or tired because they need oxygen. However, the latest research shows that a yawn can help cool the brain and help it work more effectively, which is quite different from the popular belief that yawning promotes sleep and is a sign of tiredness. Dr. Andrew Gallup and his colleagues at the University of Albany in New York State said their experiments on 44 students showed that raising or lowering oxygen and carbon dioxide levels in the blood did not produce that reaction.

  • IELTS TUTOR dịch: Người ta thường tin rằng mọi người ngáp là do buồn ngủ hoặc mệt mỏi vì họ cần oxy. Tuy nhiên, nghiên cứu mới nhất cho thấy ngáp có thể giúp làm mát não và giúp nó hoạt động hiệu quả hơn, điều này hoàn toàn khác với quan niệm phổ biến rằng ngáp giúp ngủ ngon và là dấu hiệu của sự mệt mỏi. Tiến sĩ Andrew Gallup và các đồng nghiệp của ông tại Đại học Albany ở bang New York cho biết thí nghiệm của họ trên 44 sinh viên cho thấy việc tăng hoặc giảm nồng độ oxy và carbon dioxide trong máu không tạo ra phản ứng đó. 

In the study participants were shown videos of people laughing and yawning, and researchers counted how many times the volunteers responded to the “contagious yawns”. The researchers found that those who breathed through the nose rather than the mouth were less likely to yawn when watching a video of other people yawning. The same effect was found among those who held a cool pack to their forehead, whereas those who held a warm pack yawned while watching the video. Since yawning occurs when brain temperature rises, sending cool blood to the brain serves to maintain the best levels of mental efficiency.

  • IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
  • IELTS TUTOR dịch: Trong nghiên cứu, những người tham gia được xem video quay cảnh mọi người cười và ngáp, và các nhà nghiên cứu đếm số lần các tình nguyện viên phản ứng với “những cái ngáp lây lan”. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng những người thở bằng mũi thay vì miệng ít ngáp hơn khi xem video người khác ngáp. Hiệu ứng tương tự cũng được tìm thấy ở những người đắp túi chườm mát lên trán, trong khi những người đắp túi chườm ấm ngáp khi xem video. Vì ngáp xảy ra khi nhiệt độ não tăng lên, việc đưa máu mát lên não sẽ giúp duy trì mức hiệu quả tinh thần tốt nhất.

C. Yawning is universal to humans and many animals. Cats, dogs and fish yawn just like humans do, but they yawn spontaneously. Only humans and chimpanzees, our closest relatives in the animal kingdom, have shown definite contagious yawning. Though much of yawning is due to suggestibility, sometimes people do not need to actually see a person yawn to involuntarily yawn themselves: hearing someone yawning or even reading about yawning can cause the same reaction.

  • IELTS TUTOR giải thích cấu trúc khó (gạch dưới) trong đoạn này:
    • Though much of yawning is due to suggestibility, sometimes people do not need to actually see a person yawn to involuntarily yawn themselves: hearing someone yawning or even reading about yawning can cause the same reaction. >> much ở đây là determiner (từ hạn định) Cách dùng từ Hạn Định Tiếng Anh (Determiners) 
    • IELTS TUTOR viết lại câu này viết dễ hiểu hơn sẽ là:  Even if you don't see someone yawn, you might yawn just by hearing someone yawn or even by reading about yawning. It's like yawning is contagious!
  • IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
  • IELTS TUTOR dịch: Ngáp là hiện tượng phổ biến ở con người và nhiều loài động vật. Mèo, chó và cá ngáp giống như con người, nhưng chúng ngáp một cách tự nhiên. Chỉ có con người và tinh tinh, những họ hàng gần gũi nhất của chúng ta trong vương quốc động vật, mới có biểu hiện rõ ràng là có khả năng lây lan ngáp. Mặc dù phần lớn việc ngáp là do khả năng gợi ý, nhưng đôi khi mọi người không cần phải thực sự nhìn thấy một người ngáp để vô tình ngáp: nghe thấy ai đó ngáp hoặc thậm chí đọc về việc ngáp cũng có thể gây ra phản ứng tương tự.

D. However, contagious yawning goes beyond mere suggestibility. Recent studies show that contagious yawning is also related to our predisposition toward empathy— the ability to understand and connect with others’ emotional states. So empathy is important, sure, but how could it possibly be related to contagious yawning? Leave it up to psychologists at Leeds University in England to answer that. In their study, researchers selected 40 psychology students and 40 engineering students.

  • IELTS TUTOR dịch: Tuy nhiên, hành vi ngáp lây lan vượt xa khả năng gợi ý đơn thuần. Các nghiên cứu gần đây cho thấy hiện tượng ngáp lây lan cũng liên quan đến khuynh hướng đồng cảm của chúng ta - khả năng hiểu và kết nối với trạng thái cảm xúc của người khác. Vì vậy, sự đồng cảm chắc chắn là quan trọng, nhưng làm sao nó có thể liên quan đến chứng ngáp lây lan? Hãy để các nhà tâm lý học tại Đại học Leeds ở Anh trả lời câu hỏi đó. Trong nghiên cứu của mình, các nhà nghiên cứu đã chọn 40 sinh viên tâm lý học và 40 sinh viên kỹ thuật. 

Generally, 57 psychology students are more likely to feel empathy for others, while engineering students are thought to be concerned with objects and science. Each student was made to wait individually in a waiting room, along with an undercover assistant who yawned 10 times in as many minutes. The students were then administered an emotional quotient test: students were shown 40 images of eyes and asked what emotion each one displayed. The results of the test support the idea that contagious yawning is linked to empathy.

  • IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
  • IELTS TUTOR dịch: Nói chung, sinh viên tâm lý có nhiều khả năng cảm thấy đồng cảm với người khác hơn, trong khi sinh viên kỹ thuật được cho là quan tâm đến đồ vật và khoa học. Mỗi học sinh được yêu cầu đợi riêng trong phòng chờ, cùng với một trợ lý bí mật, người đã ngáp 10 lần trong nhiều phút. Sau đó, các sinh viên được thực hiện một bài kiểm tra chỉ số cảm xúc: sinh viên được cho xem 40 hình ảnh về đôi mắt và hỏi mỗi người thể hiện cảm xúc gì. Kết quả của bài kiểm tra ủng hộ ý kiến cho rằng ngáp lây lan có liên quan đến sự đồng cảm. 

The psychology students—whose future profession requires them to focus on others—yawned contagiously an average of 5.5 times in the waiting room and scored 28 out of 40 on the emotional test. The engineering students—who tend to focus on things like numbers and systems—yawned an average of 1.5 times and scored 25.5 out of 40 on the subsequent test. The difference doesn’t sound like much, but researchers consider it significant. Strangely enough, women, who are generally considered more emotionally attuned, didn’t score any higher than men.

  • IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
  • IELTS TUTOR dịch: Các sinh viên tâm lý – những người mà nghề nghiệp tương lai của họ đòi hỏi họ phải tập trung vào người khác – ngáp một cách dễ lây lan trung bình 5,5 lần trong phòng chờ và đạt 28/40 điểm trong bài kiểm tra cảm xúc. Các sinh viên kỹ thuật – những người có xu hướng tập trung vào những thứ như con số và hệ thống – ngáp trung bình 1,5 lần và đạt 25,5/40 điểm trong bài kiểm tra tiếp theo. Sự khác biệt nghe có vẻ không nhiều nhưng các nhà nghiên cứu cho rằng nó đáng kể. Điều kỳ lạ là phụ nữ, những người thường được coi là hòa hợp về mặt cảm xúc hơn, lại không đạt điểm cao hơn nam giới.

E. Another study, led by Atsushi Senju, a cognitive researcher at the University of London, also sought to answer that question. People with autism disorder are considered to be developmentally impaired emotionally. Autistics have trouble connecting with others and find it difficult to feel empathy. Since autistics have difficulty feeling empathy, then they shouldn’t be susceptible to contagious yawning. To find out, Senju and his colleagues placed 49 kids aged 7 to 15 in a room with a television.

  • IELTS TUTOR giải thích cấu trúc khó (gạch dưới) trong đoạn này:
    • Another study, led by Atsushi Senju, a cognitive researcher at the University of London, also sought to answer that question. trong đó led = which was led đang rút gọn mệnh đề quan hệ mà trong các khoá học IELTS ONLINE 1 kèm 1 của IELTS TUTOR hay nhắc học viên
    • IELTS TUTOR viết lại câu này viết dễ hiểu hơn sẽ là:  Another study, (which was) headed by Atsushi Senju from the University of London, looked into how people think.
  • IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
  • IELTS TUTOR dịch: Một nghiên cứu khác do Atsushi Senju, nhà nghiên cứu nhận thức tại Đại học London, dẫn đầu, cũng tìm cách trả lời câu hỏi đó. Những người mắc chứng rối loạn tự kỷ được coi là bị suy giảm phát triển về mặt cảm xúc. Người tự kỷ gặp khó khăn trong việc kết nối với người khác và khó cảm thấy đồng cảm. Vì người tự kỷ gặp khó khăn trong việc cảm nhận sự đồng cảm nên họ không dễ bị lây ngáp. Để tìm hiểu, Senju và các đồng nghiệp đã đặt 49 đứa trẻ từ 7 đến 15 tuổi vào một căn phòng có tivi. 

24 of the test subjects had been diagnosed with autism spectrum disorder, the other 25 were non-autistic kids. The test subjects were shown short clips of people yawning as well as clips of people opening their mouths but not yawning. While the kids with autism had the same lack of reaction to both kinds of clips, the non autistic kids yawned more after the clips of people yawning.

  • IELTS TUTOR dịch: 24 đối tượng thử nghiệm đã được chẩn đoán mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ, 25 đối tượng còn lại là trẻ không mắc chứng tự kỷ. Các đối tượng thử nghiệm được xem những đoạn clip ngắn về những người đang ngáp cũng như những đoạn phim về những người mở miệng nhưng không ngáp. Trong khi những đứa trẻ mắc chứng tự kỷ có cùng mức độ thiếu phản ứng với cả hai loại clip thì những đứa trẻ không mắc chứng tự kỷ ngáp nhiều hơn sau những đoạn clip có người ngáp.

F. There also have been studies that suggest yawning, especially psychological “contagious” yawning, may have developed as a way of keeping a group of animals alert and bonding members of a group into a more unit one. If an animal is drowsy or bored, it may not be as alert as it should to be prepared to spring into action and its yawning is practically saying, “Hey, I need some rest, you stay awake”.

  • IELTS TUTOR dịch:  Cũng có những nghiên cứu cho thấy hành động ngáp, đặc biệt là hành động ngáp “lây lan” về mặt tâm lý, có thể đã phát triển như một cách giúp một nhóm động vật tỉnh táo và gắn kết các thành viên trong nhóm thành một đơn vị thống nhất hơn. Nếu một con vật buồn ngủ hoặc buồn chán, nó có thể không đủ tỉnh táo để chuẩn bị hành động và tiếng ngáp của nó thực tế là đang nói: "Này, tôi cần nghỉ ngơi một chút, bạn hãy tỉnh táo". 

Therefore, a contagious yawn could be an instinctual reaction to a signal from one member of the herd reminding the others to stay alert when danger comes. So the theory suggests evidence that yawning comes from the evolution of early humans to be ready to physically exert themselves at any given moment.

  • IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
  • IELTS TUTOR dịch: Do đó, một cái ngáp dễ lây lan có thể là một phản ứng bản năng trước tín hiệu từ một thành viên trong đàn nhắc nhở những thành viên khác cảnh giác khi nguy hiểm ập đến. Vì vậy, lý thuyết này đưa ra bằng chứng cho thấy ngáp xuất phát từ quá trình tiến hóa của con người thời kỳ đầu để sẵn sàng gắng sức vào bất kỳ thời điểm nào.

Question 1 – 5
Read paragraphs A-F. Which paragraph contains the following information?
NB You may use any letter more than once.

1. Humans’ imaginations can cause yawning.
2. Research shows that yawning is closely related to occupations.
3. An overview of the latest research in yawning.
4. Yawning is used to regulate brain temperature.
5. Scientists discovered some evidence disproving the early understanding of yawning.

Questions 6 – 9
Match each of the following research results with the university which it comes from
NB You may use any letter more than once.

A. University of Albany
B. University of Leeds
C. University of London

6. There is no gender difference in the cause of yawning.
7. People with certain disorders are less likely to be affected by other people yawning.
8. Yawning is associated with the way people breathe.
9. People who are trained to feel empathy for others are more likely to yawn than those who are untrained.

Questions 10 – 13
Complete the summary below. Choose ONE WORD from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 10-13 on your answer sheet.

Another theory shows that yawning is used for 10……………….individuals into a tighter social unit. Alternatively, yawning can help increase alertness of group members in case 11 ………… is close. For example, yawning signals that a member of the group needs some 12 ……………….and requires the others to stay aware of the surrounding situation. This theory proves that yawning is only a spontaneous behaviour resulting from some part of a simple 13……………….system in early humans.

III. Đáp án

IELTS TUTOR lưu ý:

  • 1. C
  • 2. D
  • 3. A
  • 4. B
  • 5. B
  • 6. B
  • 7. C
  • 8. A
  • 9. B
  • 10. bonding
  • 11. danger
  • 12. rest
  • 13. evolution
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE  

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing

>> IELTS Intensive Speaking

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> IELTS General

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR