Giải thích từ mới passage ''Emergency Procedures'' và ''Community Education''

· Giải thích từ mới bài Reading

Bên cạnh lưu ý vấn đề ĐỂ ĐẠT IELTS 7.0 WRITING, SPEAKING NÊN HỌC TỪ VỰNG ĐAO TO BÚA LỚN?, IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passage ''Emergency Procedures'' và ''Community Education''.

EMERGENCY PROCEDURES

Revised July 2011

This applies to all persons on the school campus
In cases of emergency (e.g. fire), find the nearest teacher who will:
send a messenger at full speed to the Office OR inform the Office via phone ext. 99.

PROCEDURE FOR EVACUATION

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

  1. Warning of an emergency evacuation will be marked by a number of short bell rings. (In the event of a power failure, this may be a hand-held bell or siren.)
  2. All class work will cease immediately.
  3. Students will leave their bags, books and other possessions where they are.
  4. Teachers will take the class rolls.
  5. Classes will vacate the premises using the nearest staircase. If these stairs are inaccessible, use the nearest alternative staircase. Do not use the lifts. Do not run.
  6. Each class, under the teacher’s supervision, will move in a brisk, orderly fashion to the paved quadrangle area adjacent to the car park.
  7. All support staff will do the same.
  8. The Marshalling Supervisor, Ms Randall, will be wearing a red cap and she will be waiting there with the master timetable and staff list in her possession.
  9. Students assemble in the quad with their teacher at the time of evacuation. The teacher will do a head count and check the roll.
  10. Each teacher sends a student to the Supervisor to report whether all students have been accounted for. After checking, students will sit down (in the event of rain or wet pavement they may remain standing).
  11. The Supervisor will inform the Office when all staff and students have been accounted for.
  12. All students, teaching staff and support personnel remain in the evacuation area until the All Clear signal is given.
  13. The All Clear will be a long bell ring or three blasts on the siren.
  14. Students will return to class in an orderly manner under teacher guidance.
  15. In the event of an emergency occurring during lunch or breaks, students are to assemble in their home-room groups in the quad and await their home-room teacher.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  1. Cảnh báo sơ tán khẩn cấp sẽ được đánh dấu bằng một số hồi chuông ngắn. (Trong trường hợp mất điện, đây có thể là chuông cầm tay hoặc còi báo động.)
  2. Tất cả công việc của lớp sẽ ngưng ngay lập tức.
  3. Sinh viên sẽ để lại cặp sách, sách và các tài sản khác của mình ở nơi hiện tại.
  4. Giáo viên sẽ điểm danh lớp học.
  5. Các lớp sẽ rời khỏi cơ sở bằng cầu thang gần nhất. Nếu không thể tiếp cận được những cầu thang này, hãy sử dụng cầu thang thay thế gần nhất. Không sử dụng thang máy. Đừng chạy.
  6. Mỗi lớp học, dưới sự giám sát của giáo viên, sẽ di chuyển nhanh chóng, có trật tự đến khu vực hình tứ giác lát đá liền kề với bãi đậu xe.
  7. Tất cả các nhân viên hỗ trợ sẽ làm như vậy.
  8. Giám sát viên Marshalling, cô Randall, sẽ đội một chiếc mũ lưỡi trai màu đỏ và cô ấy sẽ đợi ở đó với thời gian biểu chính và danh sách nhân viên mà cô ấy sở hữu.
  9. Sinh viên tập hợp trong sân trường với giáo viên của họ tại thời điểm sơ tán. Giáo viên sẽ đếm số người thực tế và điểm danh.
  10. Mỗi giáo viên cử một sinh viên đến chỗ người giám sát để báo cáo liệu tất cả sinh viên đã được tính chưa. Sau khi kiểm tra, sinh viên sẽ ngồi xuống (trong trường hợp trời mưa hoặc mặt sân ướt, họ có thể vẫn đứng).
  11. Giám sát viên sẽ thông báo cho văn phòng khi tất cả nhân viên và sinh viên đã được tính.
  12. Tất cả sinh viên, nhân viên giảng dạy và nhân viên hỗ trợ vẫn ở trong khu vực sơ tán cho đến khi tín hiệu All Clear (tất cả rõ ràng) được phát ra.
  13. Tín hiệu All Clear sẽ là một hồi chuông dài hoặc ba tiếng nổ trên còi báo động.
  14. Sinh viên sẽ trở lại lớp một cách trật tự dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
  15. Trong trường hợp khẩn cấp xảy ra trong giờ ăn trưa hoặc nghỉ giải lao, sinh viên phải tập hợp thành các nhóm trong homeroom ở sân trong và chờ giáo viên chủ nhiệm của họ.

Questions 1 - 8
Complete the sentences below.
Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the text for each answer.
Write your answers in boxes 1–8 on your answer sheet.

1. In an emergency, a teacher will either phone the office or ………………...
2. The signal for evacuation will normally be several ………………...
3. If possible, students should leave the building by the ………………...
4. They then walk quickly to the ………………...
5. ……………….. will join the teachers and students in the quad.
6. Each class teacher will count up his or her students and mark ………………...
7. After the ……………….. , everyone may return to class.
8. If there is an emergency at lunchtime, students gather in the quad in ……………….. and wait for their teacher.

IELTS TUTOR lưu ý:

Community Education

SHORT COURSES: BUSINESS

Business Basics

Gain foundation knowledge for employment in an accounts position with bookkeeping and business basics through to intermediate level; suitable for anyone requiring knowledge from the ground up.

Code B/ED011

16th or 24th April 9am–4pm

Cost $420

Bookkeeping

This course will provide students with a comprehensive understanding of bookkeeping and a great deal of hands-on experience.

Code B/ED020

19th April 9am–2.30pm (one session only so advance bookings essential)

Cost $250

New Enterprise Module

Understand company structures, tax rates, deductions, employer obligations, profit and loss statements, GST and budgeting for tax.

Code B/ED030

15th or 27th May 6pm–9pm

Cost $105

Social Networking – the Latest Marketing Tool

This broad overview gives you the opportunity to analyse what web technologies are available and how they can benefit your organisation.

Code B/ED033

1st or 8th or 15th June 6pm–9pm

Cost $95

Communication

Take the fear out of talking to large gatherings of people. Gain the public-speaking experience that will empower you with better communication skills and confidence.

Code B/ED401

12th or 13th or 14th July 6pm–9pm

Cost $90

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Kiến thức cơ bản về kinh doanh
    • Có được kiến ​​thức nền tảng để làm việc ở vị trí kế toán với sự hiểu biết về sổ sách kế toán và kinh doanh từ cơ bản đến trình độ trung cấp; phù hợp cho bất kỳ ai yêu cầu kiến ​​thức từ cơ bản.
    • Mã B / ED011
    • Ngày 16 hoặc 24 tháng 4, 9 giờ sáng - 4 giờ chiều
    • Chi phí $ 420
  • Sổ sách kế toán
    • Khóa học này sẽ cung cấp cho sinh viên sự hiểu biết toàn diện về kế toán và nhiều kinh nghiệm thực hành.
    • Mã B / ED020
    • Ngày 19 tháng 4 từ 9 giờ sáng đến 2 giờ 30 chiều (một buổi duy nhất nên cần phải đặt trước)
    • Chi phí $ 250
  • Mô-đun (tiêu chuẩn) doanh nghiệp mới
    • Hiểu cấu trúc công ty, thuế suất, các khoản khấu trừ, nghĩa vụ của người sử dụng lao động, báo cáo lãi và lỗ, GST và lập ngân sách cho thuế.
    • Mã B / ED030
    • Ngày 15 hoặc 27 tháng 5, từ 6 giờ chiều đến 9 giờ tối
    • Chi phí $ 105
  • Mạng xã hội - Công cụ tiếp thị mới nhất
    • Khóa học tổng quan này cho bạn cơ hội để phân tích những công nghệ web nào có sẵn và chúng có thể mang lại lợi ích như thế nào cho tổ chức của bạn.
    • Mã B / ED033
    • Ngày 1 hoặc 8 hoặc 15 tháng 6, từ 6 giờ chiều đến 9 giờ tối
    • Chi phí $ 95
  • Giao tiếp
    • Loại bỏ nỗi sợ hãi khi nói chuyện ở những nơi đông người. Có được trải nghiệm thuyết trình trước đám đông sẽ giúp bạn có thêm kỹ năng giao tiếp và sự tự tin tốt hơn.
    • Mã B / ED401
    • Ngày 12 hoặc 13 hoặc 14 tháng 7, 6 giờ chiều - 9 giờ tối
    • Chi phí $ 90

Questions 9–14

Do the following statements agree with the information given in the text?

In boxes 9–14 on your answer sheet, write:

TRUE if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN if there is no information on this

9. Business Basics is appropriate for beginners.

10. Bookkeeping has no practical component.

11. Bookkeeping is intended for advanced students only.

12. The New Enterprise Module can help your business become more profitable.

13. Social Networking focuses on a specific website to help your business succeed.

14. The Communication class involves speaking in front of an audience.

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking

Lý do chọn IELTS TUTOR