Giải thích từ mới passage ''Of Ducks and Duck Eggs''

· Giải thích từ mới bài Reading

Bên cạnh hướng dẫn Cách học IELTS READING hiệu quả, IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passage ''Of Ducks and Duck Eggs''.

Of Ducks and Duck Eggs

Bài tập thuộc chương trình học của lớp IELTS READING ONLINE 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

For people who like to keep poultry, ducks offer certain advantages over hens. Ducks are immune to some common diseases found in hens and are less vulnerable to others. Some breeds of dock produce bigger eggs than hens. In addition, ducks lay eggs over a longer season than hens do.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Đối với những người thích nuôi gia cầm, vịt mang lại những lợi thế nhất định so với gà mái. Vịt miễn dịch với một số bệnh thông thường ở gà mái và ít bị tổn thương hơn so với những con khác. Một số giống đẻ trứng to hơn gà mái. Ngoài ra, vịt đẻ trứng trong thời gian dài hơn gà mái.

Poultry keepers with gardens have less to worry about if they keep ducks rather than hens because the former are less apt to dig up plants and destroy roots. While both hens and ducks benefit the garden by eating pests, hens are known to damage herb and grass beds. Ducks, on the other hand, will search for insects and snails more carefully. Only very delicate plants at risk from the broad, webbed feet of ducks.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Những người chăn nuôi gia cầm có vườn sẽ ít phải lo lắng hơn nếu họ nuôi vịt thay vì nuôi gà mái vì vịt ít có xu hướng đào bới cây và phá hoại rễ cây. Trong khi cả gà mái và vịt đều có lợi cho khu vườn bằng cách ăn sâu bọ, thì những con gà mái được biết là gây hại cho cỏ và luống cỏ. Mặt khác, vịt sẽ tìm kiếm côn trùng và ốc sên cẩn thận hơn. Chỉ những cây rất mỏng manh mới gặp rủi ro từ bàn chân rộng, có màng của vịt.

Like all-water birds, ducks need access to water, and duck keepers typically provide this by building a pond. Something this large is not absolutely necessary, however ducks need only to be able to dip their heads in the water to keep their nostrils clean. If a pond is provided, though, it is important to keep ducklings away from it until they are old enough to withstand the cool temperature of the water -- about eight weeks.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Giống như các loài chim sống ở nước, vịt cần được tiếp cận với nước và những người nuôi vịt thường cung cấp điều này bằng cách xây dựng một cái ao. Tuy nhiên, những ao lớn là không hoàn toàn cần thiết, bởi vịt chỉ cần nhúng đầu vào nước để giữ sạch lỗ mũi. Nếu có ao, điều quan trọng là phải giữ vịt con tránh xa nó cho đến khi chúng đủ lớn để chịu được nhiệt độ mát của nước - khoảng tám tuần.

When keeping ducks, one has to consider just how many the land will support. Generally the rule is 100 ducks per half hectare. If more than this proportion is introduce, there is a risk of compacting the soil, which can lead to muddy conditions for long periods as the rain is not easily absorbed into the ground.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Khi nuôi vịt, người ta phải cân nhắc xem đất sẽ hỗ trợ bao nhiêu. Nói chung, quy tắc là 100 con vịt trên nửa ha. Nếu nhiều hơn tỷ lệ này, sẽ có nguy cơ làm nén chặt đất, có thể dẫn đến tình trạng lầy lội trong thời gian dài do mưa không dễ thấm vào đất.

While ducks offer many advantages over hens, they must be given a greater quantity of food, especially it regular eggs are desired. An adult duck will eat between 170 to 200 grams of food a day. If the ducks have access to grass and a pond, they will be able to find for themselves approximately 70% of their daily dietary requirements in warmer months but less than halt that in colder times. Therefore, it is important that they be fed enough food, such as grain, every day.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Mặc dù vịt có nhiều lợi thế hơn gà mái, nhưng chúng phải được cung cấp một lượng thức ăn lớn hơn, đặc biệt là phải có trứng thường xuyên. Một con vịt trưởng thành sẽ ăn từ 170 đến 200 gam thức ăn mỗi ngày. Nếu vịt được tiếp cận với cỏ và ao hồ, chúng sẽ có thể tự tìm kiếm khoảng 70% nhu cầu ăn uống hàng ngày trong những tháng ấm hơn nhưng ít hơn vào những thời điểm lạnh hơn. Do đó, điều quan trọng là chúng phải được cho ăn đủ thức ăn, chẳng hạn như ngũ cốc, hàng ngày.

Experienced duck keepers raise ducklings every three years or so because it is after this period of time that ducks' egg-laying powers begin to seriously weaken. If the aim is to hatch ducklings, keepers should be aware that not all ducks make good mothers, and that certain breeds of duck appear to be worse than others. The poor mothers abandon their eggs a few days after laying them. A sure way of making sure the rejected eggs hatch is to place them next to chicken eggs under a hen.

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Những người nuôi vịt có kinh nghiệm nuôi vịt để đẻ con khoảng ba năm một lần vì sau khoảng thời gian này, sức đẻ trứng của vịt bắt đầu suy yếu nghiêm trọng. Nếu mục đích là để ấp vịt con, người nuôi nên lưu ý rằng không phải tất cả vịt đều làm mẹ tốt, và một số giống vịt nhất định có vẻ kém hơn các giống khác. Những con vịt mẹ tội nghiệp bỏ trứng vài ngày sau khi đẻ. Một cách chắc chắn để đảm bảo những quả trứng bị từ chối sẽ nở là đặt chúng bên cạnh những quả trứng gà dưới một con gà mái.

The eggs of ducks as food for humans have a mixed reputation. This is because of a number of cases of salmonella food poisoning in Europe in the 1970s. AIthough it was never conclusively show that duck eggs were to blame, the egg-eating public stopped buying and many duck egg producers went bankrupt. Indeed, there is a risk of salmonella poisoning when ducks lay their eggs in damp conditions, such as on ground that is constantly wet, but the same can be said for the eggs of hens. And commercial duck egg production in France and England, where the outbreaks of salmonella poisoning took place, followed the same standards as those used in the hen egg industry, which experienced no salmonella problems. Storage of eggs, whether those of hen on duck, can also be a factor in contamination. Studies have found that bacterial growth reaches potentially dangerous levels at storage temperatures of 5oC or greater.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Trứng vịt làm thức ăn cho con người có nhiều tiếng tăm lẫn lộn. Điều này là do một số trường hợp ngộ độc thực phẩm do vi khuẩn salmonella ở châu Âu trong những năm 1970. Mặc dù chưa bao giờ có kết luận chính xác rằng trứng vịt là nguyên nhân, nhưng công chúng ăn trứng đã ngừng mua và nhiều nhà sản xuất trứng vịt bị phá sản. Thật vậy, có nguy cơ nhiễm độc salmonella khi vịt đẻ trứng trong điều kiện ẩm ướt, chẳng hạn như trên mặt đất thường xuyên ẩm ướt, nhưng điều tương tự cũng có thể nói đối với trứng của gà mái. Và việc sản xuất trứng vịt thương mại ở Pháp và Anh, nơi bùng phát ngộ độc salmonella, cũng tuân theo các tiêu chuẩn giống như những tiêu chuẩn được sử dụng trong ngành sản xuất trứng gà mái, vốn không gặp vấn đề gì về vi khuẩn salmonella. Việc bảo quản trứng, cho dù là trứng gà mái trên vịt, cũng có thể là một yếu tố gây ô nhiễm. Các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng sự phát triển của vi khuẩn đạt đến mức nguy hiểm tiềm ẩn ở nhiệt độ bảo quản từ 5oC trở lên.

The salmonella scare was over by the early 1980s, but at least in smaller markets like Australia and New Zealand, few producers wished to risk investment in ducks for fear of problems. No large-scale commercial duck egg production exists in these countries. It has thus been left to small producers, and, more commonly, home duck keepers. (650 words)

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Mối lo ngại về vi khuẩn salmonella đã kết thúc vào đầu những năm 1980, nhưng ít nhất ở các thị trường nhỏ hơn như Úc và New Zealand, rất ít nhà sản xuất muốn mạo hiểm đầu tư vào vịt vì sợ có vấn đề. Không có sản xuất trứng vịt thương phẩm quy mô lớn nào ở các nước này. Do đó, nó đã được giao cho các hộ chăn nuôi nhỏ, và phổ biến hơn là những người nuôi vịt tại nhà. (650 từ)

Questions 1-8

Classify the characteristics listed below as belonging to:
D Ducks

H Hens

or

NI if there is no information in the reading passage.
Example: More vulnerable to illness

Answer: H

1. More eggs per week

Answer: ...................................

2. Lengthier laying period

Answer: ...................................

3. Less likely to uproot plants

Answer: ...................................

4. Dangerous to grass

Answer: ...................................

5. Eat more grain

Answer: ...................................

6. Better mothers

Answer: ...................................

7. Salmonella problems

Answer: ...................................

8. More food at cold times

Answer: ...................................

Questions 9-12

Complete the partial summary below. Choose ONE or TWO words from the passage for each answer. Write your answers in boxes 9-12 on your answer sheet.

To prevent their (9)............ from getting dirty, ducks should have access to water. This may be provided by building a pond, but ducklings under (10) ............. of age should be prevented from entering it because of the (11) .............. of the water. If too many ducks are kept on a plot of land, the soil may eventually become (12) ............... as a result of compaction. For this reason, it is advised that one limits the number of ducks per half hectare of land to 100.

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

Lý do chọn IELTS TUTOR