How deserts are formed?: Đề thi thật IELTS READING (Giải thích cấu trúc khó, Đáp án & Dịch) - Ngày thi 24/3/2024

· Đề thi thật IELTS Reading

Bên cạnh PHÂN TÍCH ĐỀ THI THẬT TASK 2 (dạng advantages & disadvantages) Some students work while studying. Discuss the advantages and disadvantages of this trend and give your opinion?NGÀY 04/8/2020 IELTS WRITING GENERAL MÁY TÍNH (kèm bài được sửa hs đi thi), IELTS TUTOR cũng cung cấp luyện đề How deserts are formed?: Đề thi thật IELTS READING (Giải thích cấu trúc khó, Đáp án & Dịch) - Ngày thi 24/3/2024

I. Kiến thức liên quan

II. How deserts are formed?

A

A desert refers to a barren section of land, mainly in arid and semi-arid areas, where there is almost no precipitation, and the environment is hostile for any creature to inhabit. Deserts have been classified in a number of ways, generally combining total precipitation, how many days the rainfall occurs, temperature, humidity, and sometimes additional factors. In some places, deserts have clear boundaries marked by rivers, mountains or other landforms, while in other places, there are no clear-cut borders between desert and other landscape features.

  • IELTS TUTOR giải thích cấu trúc khó (gạch dưới) trong đoạn này:
    • Deserts have been classified in a number of ways, generally combining total precipitation, how many days the rainfall occurs, temperature, humidity, and sometimes additional factors. trong đó combining đang có rút gọn mệnh đề trạng ngữ mà trong các khoá học IELTS ONLINE 1 kèm 1 của IELTS TUTOR hay nhắc học viên
    • IELTS TUTOR viết lại câu này viết dễ hiểu hơn sẽ là: Deserts are sorted into different types based on how much rain they get, how often it rains, how hot it is, how humid it is, and sometimes other things too. 

  • IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
  • IELTS TUTOR dịch: Sa mạc được xem là một vùng đất khô cằn, chủ yếu ở những khu vực khô hạn và nửa khô hạn, nơi mà hầu hết không có mưa, và môi trường bất lợi cho sinh vật cư ngụ. Những sa mạc đã được phân loại theo một số cách khác nhau, nhìn chung nó được kết hợp từ tổng lượng mưa, số ngày mưa xảy ra, nhiệt độ, độ ẩm và thêm một số yếu tố khác. Ở một vài nơi, những sa mạc có ranh giới rõ ràng được đánh dấu bởi những dòng sông, những ngọn núi hay những địa hình khác, trong khi ở một số nơi khác không có đường biên giới nào rõ ràng giữa sa mạc và những vùng khác.

B

In arid areas where there is not any covering of vegetation protecting the land, sand and dust storms will frequently take place. This phenomenon often occurs along the desert margins instead of within the deserts, where there are already no finer materials left. When a steady wind starts to blow, fine particles on the open ground will begin vibrating. As the wind picks up, some of the particles are lifted into the air. When they fall onto the ground, they hit other particles which will then be jerked into the air in their turn, initiating a chain reaction.

  • IELTS TUTOR dịch: Ở những khu vực khô hạn nơi mà không có bất kỳ lớp bao phủ thực vật nào bảo vệ đất, cát và bão cát sẽ thường diễn ra. Hiện tượng này thường xảy ra dọc theo đường biên của sa mạc thay vì diễn ra bên trong những sa mạc, nơi mà không còn vật nào còn sót lại. Khi một cơn gió bắt đầu thổi nhẹ, những vật nhỏ trên mặt đất trống sẽ bắt đầu rung lắc. Khi gió thổi mạnh, một số vật nhỏ được bay lên trong không khí. Khi chúng rơi trên mặt đất, chúng đập những hạt khác vào rồi nó được giật mạnh trong không khí theo đường xoay, bắt đầu một phản ứng dây chuyền.

C

There has been a tremendous deal of publicity on how severe desertification can be, but the academic circle has never agreed on the causes of desertification. A common misunderstanding is that a shortage of precipitation causes desertification—even the land in some barren areas will soon recover after the rain falls. In fact, more often than not, human activities are responsible for desertification. It might be true that the explosion in world population, especially in developing countries, is the primary cause of soil degradation and desertification. Since the population has become denser, the cultivation of crops has gone into progressively drier areas. It’s especially possible for these regions to go through periods of severe drought, which explains why crop failures are common. The raising of most crops requires the natural vegetation cover to be removed first; when crop failures occur, extensive tracts of land are devoid of a plant cover and thus susceptible to wind and water erosion. All through the 1990s, dryland areas went through a population growth of 18.5 percent, mostly in severely impoverished developing countries.

  • IELTS TUTOR giải thích cấu trúc khó (gạch dưới) trong đoạn này:
  • IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
  • IELTS TUTOR dịch: Đã có những công bố lớn về việc làm có thể bị sa mạc hóa nghiêm trọng. Nhưng giới học thuật không bao giờ chấp nhận được nguyên nhân của việc sa mạc hóa. Một sự hiểu lầm phổ biến là sự thiếu hụt lượng mưa là nguyên nhân của sự sa mạc hóa – thậm chí đất ở một số khu vực khô hạn sẽ sớm được phục hồi sau những trận mưa. Trên thực tế thường không phải như vậy, những hoạt động của con người là nguyên nhân cho việc sa mạc hóa. Có lẽ sự thật là sự bùng nổ dân số thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển đó là nguyên nhân chính của thoái hóa đất và sa mạc hóa. Từ khi mật độ dân số trở nên đông hơn, việc trồng trọt đã dần dần lấn vào khu vực khô hạn hơn. Đặc biệt là những khu vực này có thể trải qua thời kỳ hạn hán nghiêm trọng, điều đó giải thích lý do cho việc mất mùa nói chung. Các loại cây trồng ngày càng tăng lên làm cho thảm thực vật tự nhiên bị phá bỏ trước tiên; khi mà mất mùa xảy ra những vùng đất rộng lớn không có cây che phủ sẽ dễ bị xói mòn bởi gió và nước. Trong suốt những năm 1990, những khu đất khô cằn đã tăng 18.5% tỷ lệ, hầu hết tập trung ở các nước nghèo đang phát triển.

D

Livestock farming in semi-arid areas accelerates the erosion of soil and becomes one of the reasons for advancing desertification. In such areas where the vegetation is dominated by grasses, the breeding of livestock is a major economic activity. Grasses are necessary for anchoring barren topsoil in a dryland area. When a specific field is used to graze an excessive herd, it will experience a loss in vegetation coverage, and the soil will be trampled as well as be pulverized, leaving the topsoil exposed to destructive erosion elements such as winds and unexpected thunderstorms. For centuries, nomads have grazed their flocks and herds to any place where pasture can be found, and oases have offered chances for a more settled way of living. For some nomads, wherever they move to, the desert follows.

  • IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
  • IELTS TUTOR dịch: Chăn nuôi gia súc trong những khu vực nửa khô hạn làm tăng thêm xói mòn đất và trở thành một trong những lý do thúc đẩy sa mạc hóa. Trong những khu vực mà cỏ chiếm ưu thế, sự sinh sản của vật nuôi là hoạt động mang tính chất kinh tế cơ bản. Những cây cỏ thì cần thiết cho lớp đất bề mặt bị khô cằn trong một khu vực khô hạn. Cụ thể khi một cánh đồng được sử dụng để thả đàn gia súc quá mức cho phép, nó sẽ bị mất đi thực vật của cánh đồng đó và đất sẽ bị tổn hại cũng như bị phá hủy, để lại lớp đất trên bề mặt tiếp xúc với các yếu tố xói mòn tàn phá đi như là những cơn gió hay cơn bão không mong muốn. Trải qua hàng thế kỷ, những người du mục đã chăn thả đàn gia súc của họ tới nơi bất kỳ đồng cỏ có thể được tìm thấy và những ốc đảo đã cung cấp cho họ cơ hội có nhiều chỗ trú ngụ ổn định hơn. Đối với một số người dân du mục, bất kỳ nơi đâu họ di chuyển đến, sa mạc đều theo sau họ.

E

Trees are of great importance when it comes to maintaining topsoil and slowing down the wind speed. In many Asian countries, firewood is the chief fuel used for cooking and heating, which has caused uncontrolled clear-cutting of forests in dryland ecosystems. When too many trees are cut down, windstorms and dust storms tend to occur.

  • IELTS TUTOR dịch: Cây cối đóng vai trò quan trọng to lớn khi nói đến việc duy trì lớp đất bề mặt và làm chậm lại tốc độ gió. Ở nhiều nước Châu Á, củi là nhiên liệu chính sử dụng cho việc nấu ăn và sưởi ấm, việc sử dụng củi là nguyên nhân dẫn tới mất kiểm soát việc khai thác rừng trong những hệ sinh thái đất khô. Khi quá nhiều cây bị chặt, bão gió và bão cát có xu hướng xảy ra.

F

What’s worse, even political conflicts and wars can also contribute to desertification. To escape from the invading enemies, the refugees will move altogether into some of the most vulnerable ecosystems on the planet. They bring along their cultivation traditions, which might not be the right kind of practice for their new settlement.

  • IELTS TUTOR dịch: Tệ hơn, thậm chí những cuộc mâu thuẫn chính trị và chiến tranh cũng có thể đồng thời dẫn tới sự sa mạc hóa. Để thoát khỏi kẻ thù xâm lược, những người tị nạn di dời hoàn toàn vào một số hệ sinh thái dễ bị tổn thương nhất trên hành tinh. Họ mang theo truyền thống canh tác của họ, mà có thể không phải là phương thức đúng cho sự định cư mới của họ

G

In the 20th century, one of the states of America had a large section of farmland that had turned into desert. Since then, actions have been enforced so that such a phenomenon of desertification will not happen again. To avoid the recurrence of desertification, people are encouraged to find other livelihoods which do not rely on traditional land uses, that are not as demanding on local land and natural resources, but can still generate viable income. Such livelihoods include but are not limited to dryland aquaculture for the raising of fish, crustaceans, and industrial compounds derived from microalgae, greenhouse agriculture, and activities that are related to tourism. Another way to prevent the recurrence of desertification is improving the economic prospects of life in city centres and places outside of drylands. Changing the general economic and institutional structures that generate new chances for people to support themselves would alleviate the current pressures accompanying the desertification processes.

  • IELTS TUTOR giải thích cấu trúc khó (gạch dưới) trong đoạn này:
    • Such livelihoods include but are not limited to dryland aquaculture for the raising of fish, crustaceans, and industrial compounds derived from microalgae, greenhouse agriculture, and activities that are related to tourism. trong đó include but are not limited to = bao gồm nhưng không giới hạn 
    • IELTS TUTOR viết lại câu này viết dễ hiểu hơn sẽ là:  These types of jobs include things like farming fish and shellfish in dry areas, growing plants in greenhouses, and working in tourism-related jobs.

  • IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
  • IELTS TUTOR dịch: Vào thế kỷ 20, một trong những bang của Mỹ có một phần lớn đất nông nghiệp đã biến thành sa mạc. Từ đó, nhiều hành động được bắt buộc thực hiện để hiện tượng sa mạc hóa như vậy sẽ không xảy ra nữa. Để tránh sự tái xuất hiện của sự sa mạc hóa, con người sẽ phải tìm những cách kiếm sống để không dựa vào việc sử dụng đất truyền thống nữa, không đòi hỏi đất đai hay tài nguyên thiên nhiên nhưng vẫn có thể tạo ra được thu nhập khả quan. Những cách kiếm sống như vậy được bao hàm mà cũng không giới hạn trong nuôi trồng thủy sản ở những vùng đất khô để nuôi cá, những động vật giáp xác và các hợp chất công nghiệp có nguồn gốc từ vi tảo, nông nghiệp nhà kính, và các hoạt động liên quan tới du lịch. Một cách khác để ngăn chặn sự tái xuất hiện của sa mạc hóa là đưa ra tầm nhìn chiến lược về kinh tế trong những trung tâm đất khô của thành phố và những nơi bên ngoài vùng đất khô. Thay đổi chung về kinh tế và những thể chế mới tạo ra cơ hội mới cho con người để hỗ trợ cho chính họ sẽ làm giảm áp lực hiện tại đi kèm với quá trình sa mạc hóa.

H

In society nowadays, new technologies are serving as a method to resolve the problems brought by desertification. Satellites have been utilized to investigate the influence that people and livestock have on our planet Earth. Nevertheless, it doesn’t mean that alternative technologies are not needed to help with the problems and process of desertification.

  • IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
  • IELTS TUTOR dịch: Trong xã hội ngày nay, những công nghệ mới được đưa ra như một phương pháp để giải quyết những vấn đề về sa mạc hóa. Những vệ tinh được sử dụng để điều tra ảnh hưởng mà con người và vật nuôi gặp phải trên hành tinh của chúng ta. Tuy nhiên, nó không có nghĩa là những công nghệ này thay thế hoàn toàn và không cần tới sự tác động khác với những vấn đề và quá trình sa mạc hóa.

2. Câu hỏi 

Questions 14-20

Reading Passage 2 has eight paragraphs, A-H.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-H, in boxes 14-20 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

14. a reference to the irregular movement of particles

15. mention of a productive land turning into a desert in the 20th century

16. types of deserts

17. mention of technical methods used to tackle the problems of deserts

18. the influence of a traditional way of feeding animals on desertification

19. A lack of agreement among scientists about the causes of desertification

20. a description of the adverse effects of growing food crops

Questions 21-26

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2?

In boxes 21-26 on your answer sheet, write

  • TRUE              if the statement agrees with the information
  • FALSE            if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN   If there is no information on this

21. It is difficult to ascertain where the deserts end in some areas.

22. The media is uninterested in the problems of desertification.

23. The most common cause of desertification is the lack of rainfall.

24. Farming animals in semi-arid areas will increase soil erosion.

25. People in Asian countries no longer use firewood as the chief fuel.

26. Technology studying the relationship of people, livestock and desertification has not yet been invented.

ĐÁP ÁN

14. B

15. G

16. A

17. H

18. D

19. C

20. C

21. TRUE

22. FALSE

23. FALSE

24. TRUE

25. NOT GIVEN

26. FALSE

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Khóa học IELTS Reading
Lý do chọn IELTS TUTOR