Giải thích từ mới passage ''BENEFICIAL WORK PRACTICES FOR THE KEYBOARD OPERATOR'' và ''WORKPLACE DISMISSALS''

· Giải thích từ mới bài Reading

Bên cạnh Phân tích & Bài Sửa"The diagram below shows how to recycle organic waste to produce fertiliser (compost)" IELTS WRITING TASK 1, IELTS TUTOR cũng giải thích từ mới passage ''BENEFICIAL WORK PRACTICES FOR THE KEYBOARD OPERATOR'' và ''WORKPLACE DISMISSALS''.

Questions 15–21

The text on the next page has seven sections, A–G.

Choose the correct heading for each section from the list of headings below.

Write the correct number, i–x, in boxes 15–21 on your answer sheet.

List of Headings

i. How can reflection problems be avoided?

ii. How long should I work without a break?

iii. What if I experience any problems?

iv. When is the best time to do filing chores?

v. What makes a good seat?

vi. What are the common health problems?

vii. What is the best kind of lighting to have?

viii. What are the roles of management and workers?

ix. Why does a VDU create eye fatigue?

x. Where should I place the documents?

15. Section A

16. Section B

17. Section C

18. Section D

19. Section E

20. Section F

21. Section G

BENEFICIAL WORK PRACTICES FOR THE KEYBOARD OPERATOR

Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS READING ONLINE 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR

A. Sensible work practices are an important factor in the prevention of muscular fatigue; discomfort or pain in the arms, neck, hands or back; or eye strain which can be associated with constant or regular work at a keyboard and visual display unit (VDU).

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Thực hành làm việc hợp lý là một yếu tố quan trọng trong việc ngăn ngừa mệt mỏi cơ bắp; khó chịu hoặc đau ở cánh tay, cổ, bàn tay hoặc lưng; hoặc mỏi mắt có thể liên quan đến sự làm việc liên tục hoặc thường xuyên trên bàn phím và thiết bị hiển thị hình ảnh (VDU).

B. It is vital that the employer pays attention to the physical setting such as workplace design, the office environment, and placement of monitors as well as the organisation of the work and individual work habits. Operators must be able to recognise work-related health problems and be given the opportunity to participate in the management of these. Operators should take note of and follow the preventive measures outlined below.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Điều quan trọng là nhà tuyển dụng phải chú ý đến môi trường vật lý như thiết kế nơi làm việc, môi trường văn phòng và vị trí đặt màn hình cũng như tổ chức công việc và thói quen làm việc cá nhân. Người vận hành phải có khả năng nhận ra các vấn đề sức khỏe liên quan đến công việc và có cơ hội tham gia vào việc quản lý các vấn đề này. Người vận hành cần lưu ý và theo dõi các biện pháp phòng tránh được nêu dưới đây.

C. The typist must be comfortably accommodated in a chair that is adjustable for height with a back rest that is also easily adjustable both for angle and height. The back rest and sitting ledge (with a curved edge) should preferably be cloth-covered to avoid excessive perspiration.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Nhân viên đánh máy phải được ngồi thoải mái trên ghế có thể điều chỉnh độ cao với phần tựa lưng cũng có thể dễ dàng điều chỉnh cả về góc độ và độ cao. Phần tựa lưng và gờ ngồi (có cạnh cong) tốt nhất nên được bọc vải để tránh mồ hôi ra nhiều.

D. When the keyboard operator is working from a paper file or manuscript, it should be at the same distance from the eyes as the screen. The most convenient position can be found by using some sort of holder. Individual arrangement will vary according to whether the operator spends more time looking at the VDU or the paper – whichever the eyes are focused on for the majority of time should be put directly in front of the operator.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Khi người điều khiển bàn phím đang làm việc trên một tệp giấy hoặc bản thảo, bàn phím phải ở cùng một khoảng cách từ mắt cũng như màn hình. Vị trí thuận tiện nhất có thể được tìm thấy bằng cách sử dụng một số loại giá đỡ. Việc sắp xếp cá nhân sẽ khác nhau tùy theo việc người vận hành dành nhiều thời gian hơn để nhìn vào VDU hay tờ giấy - bất cứ cái nào mà đôi mắt tập trung vào phần lớn thời gian nên được đặt ngay trước mặt người điều khiển.

E. While keying, it is advisable to have frequent but short pauses of around thirty to sixty seconds to proofread. When doing this, relax your hands. After you have been keying for sixty minutes, you should have a ten minute change of activity. During this spell it is important that you do not remain seated but stand up or walk around. This period could be profitably used to do filing or collect and deliver documents.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Trong khi gõ bàn phím, nên có những khoảng dừng thường xuyên nhưng ngắn khoảng 30 đến 60 giây để đọc lại. Khi thực hiện động tác này, hãy thả lỏng tay. Sau khi gõ bàn phím được sáu mươi phút, bạn nên thay đổi hoạt động trong mười phút. Trong thời gian này, điều quan trọng là bạn không được ngồi yên mà hãy đứng lên hoặc đi lại. Khoảng thời gian này có thể được sử dụng một cách có ích như nộp hồ sơ hoặc thu thập và chuyển giao tài liệu.

F. Generally, the best position for a VDU is at right angles to the window. If this is not possible then glare from the window can be controlled by blinds, curtains or movable screens. Keep the face of the VDU vertical to avoid glare from overhead lighting.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Nói chung, vị trí tốt nhất cho VDU là ở các góc vuông với cửa sổ. Nếu điều này là không thể thì có thể kiểm soát ánh sáng chói từ cửa sổ bằng màn cửa, rèm cửa hoặc màn chắn di động. Giữ cho mặt của VDU thẳng đứng để tránh bị chói từ ánh sáng trên cao.

G. Unsatisfactory work practices or working conditions may result in aches or pain. Symptoms should be reported to your supervisor early on so that the cause of the trouble can be corrected and the operator should seek medical attention.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Thực hành công việc hoặc điều kiện làm việc không đạt yêu cầu có thể dẫn đến đau nhức. Các triệu chứng cần được báo cáo cho người giám sát của bạn sớm để có thể khắc phục nguyên nhân của sự cố và người vận hành nên tìm kiếm sự chăm sóc y tế.

Questions 22 - 28

Read the text below and answer Questions 22–28.

WORKPLACE DISMISSALS

Before the dismissal

If an employer wants to dismiss an employee, there is a process to be followed. Instances of minor misconduct and poor performance must first be addressed through some preliminary steps.

Firstly, you should be given an improvement note. This will explain the problem, outline any necessary changes and offer some assistance in correcting the situation. Then, if your employer does not think your performance has improved, you may be given a written warning. The last step is called a final written warning which will inform you that you will be dismissed unless there are improvements in performance. If there is no improvement, your employer can begin the dismissal procedure.

The dismissal procedure begins with a letter from the employer setting out the charges made against the employee. The employee will be invited to a meeting to discuss these accusations. If the employee denies the charges, he is given the opportunity to appear at a formal appeal hearing in front of a different manager. After this, a decision is made as to whether the employee will be let go or not.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Trước khi sa thải
    • Nếu người sử dụng lao động muốn sa thải một nhân viên, cần phải tuân theo một quy trình. Các trường hợp hành vi sai trái nhỏ và hiệu suất kém trước tiên phải được giải quyết thông qua một số bước sơ bộ.
    • Đầu tiên, bạn sẽ được ghi chú về cải tiến. Điều này sẽ giải thích vấn đề, phác thảo mọi thay đổi cần thiết và cung cấp một số hỗ trợ trong việc khắc phục tình hình. Sau đó, nếu người sử dụng lao động không nghĩ rằng hiệu suất của bạn đã được cải thiện, bạn có thể bị cảnh cáo bằng văn bản. Bước cuối cùng được gọi là cảnh báo bằng văn bản lần chót sẽ thông báo cho bạn rằng bạn sẽ bị cách chức nếu không có những cải thiện về hiệu suất. Nếu không có sự cải thiện, người sử dụng lao động có thể bắt đầu thủ tục sa thải.
    • Thủ tục sa thải bắt đầu bằng một lá thư của người sử dụng lao động nêu rõ những cáo buộc chống lại nhân viên. Nhân viên sẽ được mời đến một cuộc họp để thảo luận về những cáo buộc này. Nếu nhân viên phủ nhận các cáo buộc, anh ta có cơ hội xuất hiện tại một phiên điều trần kháng cáo chính thức trước mặt một người quản lý khác. Sau đó, một quyết định được đưa ra là liệu nhân viên có rời đi hay không.

Dismissals

Of the various types of dismissal, a fair dismissal is the best kind if an employer wants an employee out of the workplace. A fair dismissal is legally and contractually strong and it means all the necessary procedures have been correctly followed. In cases where an employee’s misconduct has been very serious, however, an employer may not have to follow all of these procedures. If the employer can prove that the employee’s behaviour was illegal, dangerous or severely wrong, the employee can be dismissed immediately: a procedure known as summary dismissal.

Sometimes a dismissal is not considered to have taken place fairly. One of these types is wrongful dismissal and involves a breach of contract by the employer. This could involve dismissing an employee without notice or without following proper disciplinary and dismissal procedures. Another type, unfair dismissal, is when an employee is sacked without good cause.

There is another kind of dismissal, known as constructive dismissal, which is slightly peculiar because the employee is not actually openly dismissed by the employer. In this case the employee is forced into resigning by an employer who tries to make significant changes to the original contract. This could mean an employee might have to work night shifts after originally signing on for day work, or he could be made to work in dangerous conditions.

IELTS TUTOR lưu ý:

Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:

  • Sa thải
    • Trong số các hình thức sa thải khác nhau, sa thải công bằng là loại tốt nhất nếu người sử dụng lao động muốn một nhân viên rời khỏi nơi làm việc. Việc sa thải công bằng là hợp pháp và thực thi theo hợp đồng và nó có nghĩa là tất cả các thủ tục cần thiết đã được tuân thủ một cách chính xác. Tuy nhiên, trong trường hợp hành vi sai trái của nhân viên là rất nghiêm trọng, người sử dụng lao động có thể không phải tuân theo tất cả các quy trình này. Nếu người sử dụng lao động có thể chứng minh rằng hành vi của nhân viên là bất hợp pháp, nguy hiểm hoặc sai trái nghiêm trọng, nhân viên có thể bị sa thải ngay lập tức: một thủ tục được gọi là sa thải tóm lược.
    • Đôi khi việc sa thải không được coi là đã diễn ra một cách công bằng. Một trong những loại này là sa thải sai trái và liên quan đến việc vi phạm hợp đồng của người sử dụng lao động. Điều này có thể liên quan đến việc sa thải một nhân viên mà không thông báo hoặc không tuân theo các thủ tục kỷ luật và sa thải thích hợp. Một loại khác, sa thải không công bằng, là khi một nhân viên bị sa thải mà không có lý do chính đáng.
    • Có một loại sa thải khác, được gọi là sa thải mang tính xây dựng, hơi đặc biệt bởi vì nhân viên không thực sự bị chủ lao động sa thải một cách công khai. Trong trường hợp này, người lao động buộc phải từ chức bởi người sử dụng lao động cố gắng thay đổi đáng kể hợp đồng ban đầu. Điều này có nghĩa là một nhân viên có thể phải làm việc ca đêm sau khi ký hợp đồng là chỉ làm công việc ban ngày, hoặc anh ta có thể bị ép buộc làm việc trong những điều kiện nguy hiểm.

Questions 22 and 23

Complete the sentences below.

Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the text for each answer.

Write your answers in boxes 22–23 on your answer sheet.

22. If an employee receives a ……………….. , this means he will lose his job if his work does not get better.

23. If an employee does not accept the reasons for his dismissal, a ……………….. can be arranged.

Questions 24–28

Look at the following descriptions (Questions 24–28) and the list of terms in the box below.

Match each description with the correct term A–E.

Write the appropriate letter A–E in boxes 24–28 on your answer sheet.

24. An employee is asked to leave work straight away because he has done something really bad.

25. An employee is pressured to leave his job unless he accepts conditions that are very different from those agreed to in the beginning.

26. An employer gets rid of an employee without keeping to conditions in the contract.

27. The reason for an employee’s dismissal is not considered good enough.

28. The reasons for an employee’s dismissal are acceptable by law and the terms of the employment contract.

A. Fair dismissal

B. Summary dismissal

C. Unfair dismissal

D. Wrongful dismissal

E. Constructive dismissal

IELTS TUTOR lưu ý:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking

Lý do chọn IELTS TUTOR